0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Nghiệp Vụ Kế Toán Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là yếu tố trọng yếu để tính toán nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp cần thực hiện đối với Nhà nước. Việc nắm rõ cách xác định thu nhập chịu thuế không chỉ giúp doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch tài chính mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, tối ưu chi phí thuế một cách hợp lý. Hãy cùng Viện Kế Toán tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

1. Khái niệm thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là tổng số thu nhập mà doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế và phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật.
Thu nhập này bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ, thu nhập từ đầu tư tài chính, thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, bất động sản, quyền sử dụng đất, cũng như các khoản thu nhập khác phát sinh trong quá trình hoạt động.

Nắm vững cách xác định thu nhập chịu thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tính toán đúng nghĩa vụ thuế, mà còn tránh rủi ro về thanh tra, kiểm tra thuế, cũng như hỗ trợ trong việc lập kế hoạch tài chính hiệu quả.

2. Công thức tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Để xác định thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp cần áp dụng công thức chung theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Thông tư số 96/2015/TT-BTC như sau:

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác

Trong đó:

  • Doanh thu: Tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ.

  • Chi phí được trừ: Các chi phí hợp lý, hợp lệ có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định.

  • Thu nhập khác: Các khoản thu nhập không trực tiếp từ hoạt động kinh doanh chính như chuyển nhượng vốn, bất động sản, thanh lý tài sản cố định,…

3. Các bước xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

(1) Xác định doanh thu

Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản phụ thu, trợ giá, phí thu thêm.

  • Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu không bao gồm thuế GTGT.

  • Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Ví dụ:

  • Giá bán sản phẩm: 200.000 đồng

  • Thuế GTGT (8%): 16.000 đồng

  • Tổng giá thanh toán: 216.000 đồng

Nếu doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ, doanh thu tính thu nhập chịu thuế là 200.000 đồng.

Lưu ý về doanh thu:

  • Doanh thu ghi nhận khi quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ đã được chuyển giao cho khách hàng.

  • Các khoản thu nhập từ kinh doanh nhiều ngành nghề cần tách riêng nếu thuế suất thu nhập doanh nghiệp áp dụng khác nhau.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án, quyền khai thác khoáng sản phải tính riêng và áp dụng mức thuế suất 20%, không được hưởng ưu đãi thuế.

(2) Xác định chi phí được trừ

Chi phí được trừ là những khoản chi phí hợp lý, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thỏa mãn đủ ba điều kiện sau (theo Thông tư 96/2015/TT-BTC):

  • Khoản chi thực tế phát sinh, liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.

  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.

  • Nếu khoản chi từ 20 triệu đồng trở lên (đã gồm thuế GTGT), phải thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản, thẻ, chứng từ ngân hàng...).

Một số khoản chi thường gặp được trừ:

  • Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, vật tư.

  • Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp theo quy định.

  • Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, thuê ngoài...

  • Khấu hao tài sản cố định hợp lệ.

  • Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại đúng giới hạn cho phép.

  • Chi phí lãi vay (đối với doanh nghiệp có tỷ lệ vốn vay cao hơn vốn chủ sở hữu cần lưu ý giới hạn khống chế chi phí lãi vay).

Những khoản chi không được trừ:

  • Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính.

  • Khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

  • Khoản chi vượt định mức quy định như chi tiếp khách, quảng cáo, khuyến mại.

(3) Xác định các khoản thu nhập khác

Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập khác bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, quyền sử dụng đất, thuê đất.

  • Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.

  • Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình kinh doanh.

  • Các khoản thu nhập từ tiền bồi thường hợp đồng, thưởng do hoàn thành vượt kế hoạch,…

Các khoản thu nhập khác này phải được cộng vào tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

4. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Hiện nay, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng linh hoạt tùy theo lĩnh vực hoạt động:

Loại hình doanh nghiệp Mức thuế suất TNDN
Doanh nghiệp thông thường 20%
Doanh nghiệp thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm 32% - 50%
Hoạt động dầu khí 25% - 50% tùy hợp đồng dầu khí

Lưu ý:

  • Một số doanh nghiệp có thể được hưởng ưu đãi thuế suất thấp hơn, như 10% hoặc 17% nếu đầu tư vào lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định.

  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm và đáp ứng điều kiện về doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có thể được hưởng ưu đãi riêng

5. Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần kê khai đầy đủ các khoản thu nhập sau để xác định chính xác nghĩa vụ thuế:

  • Thu nhập từ bán hàng hóa, dịch vụ.

  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, tiền cho vay.

  • Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, chuyển nhượng tài sản, vốn.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư.

  • Các khoản thu nhập bất thường khác như được thưởng, nhận bồi thường hợp đồng.

6. Một số lưu ý khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp cần hạch toán chính xác từng khoản thu nhập, chi phí.

  • Lưu giữ đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo đúng quy định.

  • Phân bổ doanh thu, chi phí hợp lý đối với trường hợp thu trước nhiều năm hoặc chi phí trả trước.

  • Chủ động rà soát các khoản thu nhập không chịu thuế để tránh tính nhầm gây thiệt hại.

  • Nếu phát sinh khoản lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc chuyển nhượng bất động sản, cần ghi nhận và chuyển lỗ đúng quy định để được khấu trừ vào các năm sau.

Kết luận

Việc xác định đúng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là nền tảng quan trọng trong công tác quyết toán và lập kế hoạch thuế của doanh nghiệp. Khi đã hiểu rõ cơ cấu doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác, doanh nghiệp sẽ chủ động tính toán nghĩa vụ thuế chính xác, tận dụng được các ưu đãi hợp pháp và hạn chế tối đa rủi ro về thuế.

Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.

Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> 
Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> 
Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói

Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419