Hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quý mới nhất năm 2025

Kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quý hoặc theo tháng là một nghiệp vụ quan trọng giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật thuế và tối ưu hóa dòng tiền. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng được lựa chọn hình thức kê khai theo quý.
Vậy điều kiện để kê khai theo quý là gì? Quy trình thực hiện ra sao để đảm bảo chính xác, tránh rủi ro sai sót? Hãy cùng Viện Kế Toán tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để doanh nghiệp bạn luôn vững vàng trong công tác kế toán – thuế năm 2025!

1. Cách xác định kỳ kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng

Việc xác định doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quý hay tháng phụ thuộc vào doanh thu năm trước liền kềthời điểm thành lập của doanh nghiệp. Cụ thể:

1.1. Kê khai thuế GTGT theo quý

Doanh nghiệp được kê khai thuế GTGT theo quý trong các trường hợp sau:

  • Doanh thu năm trước từ 50 tỷ đồng trở xuống: Nếu tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm trước không vượt quá 50 tỷ đồng, doanh nghiệp đủ điều kiện kê khai theo quý.

  • Doanh nghiệp mới thành lập: Các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ kê khai thuế GTGT theo quý trong 12 tháng đầu. Sau thời gian này, việc kê khai theo tháng hay quý sẽ căn cứ vào doanh thu của năm trước.

1.2. Kê khai thuế GTGT theo tháng

Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT theo tháng nếu:

  • Doanh thu năm trước trên 50 tỷ đồng: Nếu doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ vượt quá 50 tỷ đồng, doanh nghiệp bắt buộc kê khai thuế theo tháng.

1.3. Chuyển đổi kỳ kê khai thuế

Doanh nghiệp có thể lựa chọn chuyển đổi giữa kê khai theo quý và theo tháng nếu đáp ứng điều kiện, cụ thể:

  • Chuyển từ quý sang tháng: Doanh nghiệp đủ điều kiện kê khai theo quý nhưng muốn chuyển sang kê khai theo tháng thì cần gửi Thông báo theo Mẫu 07/GTGT đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý, trước hoặc cùng thời điểm nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm chuyển đổi.

  • Chuyển từ tháng sang quý: Doanh nghiệp đang kê khai theo tháng, nếu đủ điều kiện và muốn chuyển sang kê khai theo quý, cần gửi Văn bản đề nghị theo Mẫu 01/ĐK-TĐKTT đến cơ quan thuế quản lý trước ngày 31/01 của năm bắt đầu kê khai theo quý.

2. Xác định phương pháp kê khai thuế GTGT

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp để kê khai thuế GTGT. Việc áp dụng phương pháp nào phụ thuộc vào doanh thu, hình thức hoạt động và việc tuân thủ chế độ kế toán – hóa đơn.

2.1. Phương pháp khấu trừ

Phương pháp khấu trừ được áp dụng khi doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC, cụ thể:

  • Doanh nghiệp có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên (trừ hộ, cá nhân kinh doanh theo phương pháp trực tiếp).

  • Doanh nghiệp, tổ chức tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ (không bao gồm hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh kê khai trực tiếp).

2.2. Phương pháp trực tiếp

Phương pháp trực tiếp áp dụng cho đối tượng không đáp ứng điều kiện kê khai theo phương pháp khấu trừ, bao gồm:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô nhỏ.

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm, không đăng ký áp dụng khấu trừ.

  • Doanh nghiệp mới thành lập chưa đủ điều kiện áp dụng khấu trừ (trừ trường hợp tự nguyện đăng ký).

  • Cơ sở hoạt động trong lĩnh vực mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.

  • Một số tổ chức kinh tế không thuộc đối tượng áp dụng khấu trừ thuế.

Lưu ý quan trọng: Việc xác định đúng kỳ và phương pháp kê khai thuế GTGT giúp doanh nghiệp tránh sai sót, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luậttối ưu hóa dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

3. Các Loại Báo Cáo Phải Nộp Khi Kê Khai Thuế GTGT

Tùy theo kỳ kê khai theo quý hoặc tháng, doanh nghiệp cần nộp đầy đủ các loại báo cáo thuế liên quan theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể:

3.1. Tờ khai thuế GTGT

Là loại tờ khai bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp, dù có phát sinh hay không phát sinh doanh thu trong kỳ tính thuế. Doanh nghiệp cần nộp theo mẫu quy định, kèm theo bảng kê hóa đơn mua vào – bán ra (nếu áp dụng phương pháp khấu trừ).

3.2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) – nếu có

Nếu trong kỳ có phát sinh trả thu nhập cho người lao động thuộc diện chịu thuế TNCN, doanh nghiệp bắt buộc phải nộp tờ khai thuế TNCN theo đúng kỳ khai báo GTGT (tháng hoặc quý).

3.3. Báo cáo tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) – nếu có

Áp dụng đối với doanh nghiệp có phát sinh lợi nhuận và tạm nộp thuế TNDN theo quý. Việc tạm tính được thực hiện theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan.

Lưu ý:
Ngoài các báo cáo trên, nếu doanh nghiệp có phát sinh các sắc thuế khác như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường,… thì cần lập và nộp thêm tờ khai tương ứng theo quy định.

4. Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Khai Thuế GTGT

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT được quy định khác nhau tùy theo kỳ kê khai:

4.1. Đối với doanh nghiệp kê khai theo quý

  • Thời hạn nộp hồ sơ: Chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

  • Áp dụng cho: Tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN, báo cáo tạm tính thuế TNDN (nếu có).

Ví dụ:
Tờ khai thuế GTGT và TNCN của quý 3/2025 phải nộp chậm nhất vào ngày 31/10/2025.

4.2. Đối với doanh nghiệp kê khai theo tháng

  • Thời hạn nộp hồ sơ: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng kế tiếp tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Ví dụ:
Tờ khai thuế GTGT và TNCN của tháng 8/2025 phải nộp trước hoặc vào ngày 20/09/2025.

4.3. Trong trường hợp phát sinh nghĩa vụ thuế đột xuất

  • Thời hạn nộp: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (áp dụng cho các khoản thuế phát sinh không thuộc kỳ khai báo định kỳ thông thường).

Quan trọng:

Dù trong kỳ không phát sinh doanh thu hay chi phí, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai thuế đúng hạn để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

5. Các Lưu Ý Quan Trọng Khi Kê Khai Thuế GTGT Theo Quý Hoặc Tháng

Trong quá trình kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, hạn chế rủi ro về thuế và tránh bị xử phạt hành chính.

5.1. Hồ sơ giao dịch đầy đủ, hợp lệ

Mỗi giao dịch kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tác phải được lập hồ sơ kế toán đầy đủ, bao gồm:

  • Hợp đồng kinh tế: Là căn cứ pháp lý giữa các bên tham gia giao dịch.

  • Hóa đơn GTGT hợp lệ: Phải có đầy đủ thông tin, chữ ký, mã số thuế, không tẩy xóa, chỉnh sửa.

  • Chứng từ thanh toán hợp lệ: Với các giao dịch có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, bắt buộc thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản qua ngân hàng).

  • Biên bản giao nhận hàng hóa hoặc nghiệm thu dịch vụ: Chứng minh việc hoàn thành giao dịch và làm cơ sở hạch toán thuế.

Nếu thiếu một trong các chứng từ trên tại thời điểm kê khai, doanh nghiệp không được kê khai thuế GTGT đầu vào hoặc phải loại trừ khỏi số thuế đầu ra tương ứng.

5.2. Xử lý khi kê khai sai hoặc thiếu chứng từ

Trường hợp đã kê khai nhưng sau đó phát hiện sai sót hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp cần lập hồ sơ điều chỉnh – bổ sung bao gồm:

  • Tờ khai thuế đã điều chỉnh (cho kỳ có sai sót).

  • Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số 01/KHBS), nếu có phát sinh chênh lệch số thuế phải nộp hoặc được khấu trừ.

  • Các chứng từ kế toán liên quan để đối chiếu và làm căn cứ giải trình với cơ quan thuế.

5.3. Kiểm tra thông tin trên hóa đơn và chứng từ

Doanh nghiệp cần đối chiếu thường xuyên các thông tin quan trọng để đảm bảo thống nhất giữa các chứng từ:

  • Họ tên, địa chỉ, mã số thuế của đối tác phải trùng khớp trên hóa đơn, hợp đồng và chứng từ thanh toán.

  • Ngày ghi trên hóa đơn GTGT phải phù hợp với biên bản giao hàng, phiếu nhập kho hoặc nghiệm thu công việc.

  • Việc kiểm tra kỹ lưỡng giúp hạn chế sai sót trong kê khai, tránh rủi ro bị truy thu thuế hoặc bị từ chối khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

5.4. Hàng hóa nhập thiếu – Chưa có quyết định xử lý

Khi phát hiện hàng hóa nhập về bị thiếu và chưa có quyết định xử lý, doanh nghiệp cần thực hiện bút toán điều chỉnh kế toán, cụ thể:

  • Nợ TK 1381 (Tài sản thiếu đợi xử lý)
  • Có TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)

Đồng thời, phải giảm trừ số thuế GTGT đầu vào tương ứng trên tờ khai thuế của kỳ phát sinh giao dịch, đảm bảo số liệu báo cáo trung thực và đúng quy định.

5.5. Lưu ý về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

Dù quy định về thanh toán không dùng tiền mặt đã được nới lỏng từ năm 2015, tuy nhiên nhiều doanh nghiệp vẫn gặp sai sót, chẳng hạn:

  • Chia nhỏ khoản thanh toán bằng tiền mặt nhiều lần trong ngày cho cùng một nhà cung cấp, nhưng tổng giá trị vượt quá 20 triệu đồng ➝ không đủ điều kiện khấu trừ thuế.

  • Ngày trên hóa đơn không khớp với ngày ghi trên biên bản giao hàng, phiếu nhập kho, gây chênh lệch trong hồ sơ kế toán.

Trên đây là những lưu ý quan trọng khi kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý mà doanh nghiệp cần ghi nhớ. 

Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.

Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> 
Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> 
Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói