0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Nghiệp Vụ Kế Toán Các Trường Hợp Cần Áp Dụng Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng

Các Trường Hợp Cần Áp Dụng Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng

Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) là một loại chứng từ vô cùng quan trọng trong hoạt động kế toán và quản lý thuế của doanh nghiệp. Đây không chỉ là bằng chứng pháp lý xác nhận giao dịch hàng hóa, dịch vụ mà còn là công cụ giúp doanh nghiệp khai báo thuế chính xác và minh bạch.
Trong bài viết này, Viện Kế Toán sẽ cùng bạn tìm hiểu rõ hơn về hóa đơn GTGT, những trường hợp bắt buộc sử dụng cũng như các quy định liên quan để doanh nghiệp thực hiện đúng pháp luật và tránh rủi ro không đáng có.

1. Khái niệm về hóa đơn giá trị gia tăng

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 51/2010/NĐ-CP, hóa đơn là văn bản được người bán lập ra, ghi nhận nội dung bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ theo quy định pháp luật. Còn theo Khoản 4 Điều 4, hóa đơn chỉ được coi là hợp lệ nếu đảm bảo đầy đủ yêu cầu về hình thức và nội dung.

Hóa đơn GTGT thường được sử dụng trong phương pháp khấu trừ thuế. Loại hóa đơn này thể hiện rõ số tiền thuế GTGT mà doanh nghiệp cần kê khai và nộp về ngân sách nhà nước. Đặc điểm nổi bật là màu đỏ đặc trưng (thường gọi là "hóa đơn đỏ"), được phát hành và sử dụng đúng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Trường hợp bắt buộc sử dụng hóa đơn GTGT

Theo Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn GTGT được áp dụng trong các trường hợp:

  • Giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nước.

  • Vận chuyển hàng hóa, hành khách quốc tế.

  • Cung ứng hàng hóa, dịch vụ ra khu phi thuế quan hoặc các giao dịch tương đương xuất khẩu.

  • Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra thị trường quốc tế.

Hóa đơn GTGT chỉ áp dụng cho các tổ chức, cá nhân kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong khi đó, những đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp sẽ sử dụng hóa đơn bán hàng.

3. So sánh hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng

Tiêu chí Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng
Đối tượng sử dụng Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ Cá nhân, tổ chức kê khai theo phương pháp trực tiếp
Thông tin thuế Có chi tiết mức thuế và số tiền thuế GTGT Không thể hiện chi tiết thuế GTGT
Mục đích Quản lý thuế và khấu trừ thuế Ghi nhận giao dịch kinh doanh thông thường
Yêu cầu pháp lý Phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phát hành và lưu trữ Yêu cầu pháp lý đơn giản hơn

4. Thời điểm lập hóa đơn GTGT

Theo Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn được xác định như sau:

  • Đối với hàng hóa: khi quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa được chuyển giao.

  • Đối với dịch vụ: khi hoàn tất việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

  • Trường hợp thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ: lập hóa đơn tại thời điểm thu tiền.

Nếu giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao theo từng giai đoạn, doanh nghiệp phải xuất hóa đơn tương ứng với từng lần giao/bàn giao.

5. Những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa đơn GTGT

5.1 Nội dung bắt buộc trên hóa đơn

Một hóa đơn GTGT hợp lệ phải thể hiện các thông tin sau:

  • Tên và mã số thuế của người bán và người mua

  • Danh mục hàng hóa/dịch vụ

  • Ngày lập hóa đơn

  • Giá trị trước thuế và thuế suất GTGT

  • Tổng số tiền thanh toán

Hóa đơn GTGT là cơ sở pháp lý để chứng minh chi phí hợp lý, giúp doanh nghiệp được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

5.2 Báo cáo sử dụng hóa đơn GTGT

Doanh nghiệp phải định kỳ nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế. Mục tiêu:

  • Tuân thủ quy định pháp luật

  • Giám sát, kiểm soát hoạt động phát hành và sử dụng hóa đơn

  • Hỗ trợ cơ quan thuế trong việc thanh tra, kiểm tra

6. Hóa đơn bán hàng có được chấp nhận khi tính thuế TNDN?

Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC), hóa đơn bán hàng vẫn có thể được tính vào chi phí hợp lý nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

  • Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp

  • Với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên, thanh toán phải qua hình thức không dùng tiền mặt

Trường hợp doanh nghiệp chưa thanh toán nhưng có kế hoạch thanh toán không dùng tiền mặt đúng quy định, vẫn được tính vào chi phí được trừ.

7. Lập hóa đơn giảm thuế GTGT từ ngày 01/7/2024 như thế nào?

Từ ngày 01/07/2024, theo quy định tại Điều 1, khoản 3 và 4 của Nghị định 72/2024/NĐ-CP, các cơ sở kinh doanh phải thực hiện ghi hóa đơn giá trị gia tăng đúng quy trình nhằm áp dụng chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15. Cụ thể như sau:

Đối với doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ:

  • Thuế suất: Ghi "8%" tại dòng thuế suất GTGT trên hóa đơn khi cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế.

  • Chi tiết thanh toán:

    • Ghi rõ số tiền thuế GTGT tương ứng với mức thuế suất 8%.

    • Ghi tổng số tiền người mua cần thanh toán sau thuế.

  • Trường hợp hàng hóa/dịch vụ có nhiều mức thuế suất: Phải tách riêng từng dòng, ghi rõ thuế suất tương ứng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ trên hóa đơn GTGT.

Ví dụ minh họa:

  • Tên hàng hóa: Ghế phòng thí nghiệm

  • Đơn giá: 1.000.000đ

  • Thuế suất: 8%

  • Tiền thuế GTGT: 80.000đ

  • Tổng thanh toán: 1.080.000đ

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu:

  • Cột “Thành tiền”: Ghi đầy đủ số tiền của hàng hóa, dịch vụ chưa giảm.

  • Dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ”:

    • Ghi số tiền sau khi giảm 20% mức tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.

    • Bắt buộc ghi chú: “Đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.

Ví dụ minh họa:

  • Thành tiền: 5.000.000đ

  • Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ: 4.800.000đ

  • Ghi chú: “Đã giảm 200.000đ tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15

Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.

Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> 
Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> 
Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói

Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419