Hướng Dẫn Mới Về Thuế Suất Thuế GTGT Đối Với Doanh Nghiệp Chế Xuất Năm 2025
Ngày 22/08/2025, Cục Thuế tỉnh Hưng Yên đã ban hành Công văn 1491/HYE-QLDN2 nhằm giải đáp vướng mắc liên quan đến thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) áp dụng cho doanh nghiệp chế xuất. Đây là văn bản quan trọng giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy định mới, đặc biệt sau khi Luật Thuế GTGT 2024 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 90/2025/QH15 và hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết các nội dung liên quan đến thuế suất thuế GTGT áp dụng cho doanh nghiệp chế xuất, cũng như điều kiện để được hưởng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
1. Hướng dẫn mới về thuế suất thuế GTGT với doanh nghiệp chế xuất
Theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024 (được sửa đổi bởi Điều 4 Luật số 90/2025/QH15), hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thuộc diện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện.
1.1. Hàng hóa xuất khẩu thuộc diện 0%
Hàng hóa được coi là xuất khẩu và áp dụng thuế suất 0% bao gồm:
-
Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
-
Hàng hóa bán từ nội địa Việt Nam cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được sử dụng trực tiếp trong khu phi thuế quan cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
-
Hàng hóa bán tại khu vực cách ly cho người xuất cảnh (bao gồm người Việt Nam và người nước ngoài).
-
Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
-
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định.
1.2. Dịch vụ xuất khẩu thuộc diện 0%
Dịch vụ được coi là xuất khẩu và áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
-
Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
-
Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức trong khu phi thuế quan, được tiêu dùng trong khu phi thuế quan và phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất xuất khẩu.
1.3. Quy định chi tiết tại Nghị định 181/2025/NĐ-CP
Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP tiếp tục khẳng định mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế GTGT. Đặc biệt, nghị định làm rõ thêm:
-
Đối với dịch vụ xuất khẩu, ngoài các dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức trong khu phi thuế quan, còn bao gồm: dịch vụ vận chuyển, dịch vụ liên quan đến logistics, dịch vụ xếp dỡ tại cảng, kho, nhà máy, và các chi phí phát sinh như phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí làm hàng, phí niêm chì, phí đóng gói.
-
Tổ chức trong khu phi thuế quan phải là tổ chức có đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
2. Các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%
Khoản 4 Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định rõ một số trường hợp không thuộc diện hưởng mức thuế suất 0%, bao gồm:
-
Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
-
Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
-
Dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, sản phẩm phái sinh.
-
Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
-
Sản phẩm xuất khẩu đặc thù như: thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở trong khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
-
Một số dịch vụ cung cấp tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài như: thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, du lịch, lữ hành, khách sạn, quảng cáo, hội nghị, đào tạo…
-
Các dịch vụ cho thuê nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, dịch vụ ăn uống (trừ suất ăn công nghiệp trong khu phi thuế quan), dịch vụ đưa đón người lao động.
Như vậy, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý phân loại chính xác dịch vụ hoặc hàng hóa xuất khẩu để tránh áp dụng sai thuế suất.
3. Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Theo Điều 18 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu muốn được hưởng mức thuế suất 0% phải đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp lý.
3.1. Đối với hàng hóa xuất khẩu
Doanh nghiệp phải có:
-
Hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công, hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu có).
-
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.
-
Tờ khai hải quan xác nhận hàng hóa đã xuất khẩu.
3.2. Đối với dịch vụ xuất khẩu
Doanh nghiệp cần chuẩn bị:
-
Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
-
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ cung cấp.
Những điều kiện này là cơ sở quan trọng để cơ quan thuế kiểm tra, xác định tính hợp pháp của việc áp dụng mức thuế suất 0%.
4. Ý nghĩa thực tiễn đối với doanh nghiệp chế xuất
Việc ban hành Công văn 1491/HYE-QLDN2 cùng các quy định chi tiết tại Luật và Nghị định mới đã mang lại sự rõ ràng hơn trong áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất. Cụ thể:
-
Giúp doanh nghiệp xác định đúng loại hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện áp dụng mức thuế suất 0%.
-
Hạn chế tình trạng áp dụng sai thuế suất, tránh rủi ro về thuế và xử phạt hành chính.
-
Tạo cơ sở pháp lý để doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ chứng từ, hợp đồng, hóa đơn và hồ sơ hải quan theo đúng quy định.
5. Kết luận
Theo hướng dẫn tại Công văn 1491/HYE-QLDN2 năm 2025, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất sẽ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện về hợp đồng, chứng từ thanh toán, tờ khai hải quan và không thuộc các trường hợp loại trừ nêu tại Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
Điều này giúp doanh nghiệp chế xuất yên tâm hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời tận dụng chính sách ưu đãi để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Nếu cần hỗ trợ, hãy liên hệ với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp của Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.
Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói