Hướng dẫn hạch toán lệ phí môn bài năm 2025 theo quy định mới nhất
Lệ phí môn bài là khoản chi phí bắt buộc mà hầu hết các tổ chức, cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm. Việc thực hiện đúng việc hạch toán lệ phí môn bài không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn nâng cao hiệu quả trong công tác tài chính - kế toán.
Hãy cùng Viện Kế Toán tìm hiểu chi tiết cách hạch toán lệ phí môn bài năm 2025 theo đúng chuẩn kế toán hiện hành.
1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài, trước đây còn được gọi là thuế môn bài, là khoản tiền mà các tổ chức và cá nhân kinh doanh phải nộp định kỳ mỗi năm. Mức lệ phí này phụ thuộc vào vốn điều lệ (hoặc vốn đầu tư) đối với doanh nghiệp, và doanh thu của năm trước đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
Bản chất của lệ phí môn bài:
-
Trước năm 2017: Gọi là thuế môn bài, là một khoản thuế bắt buộc nộp theo quy định thuế.
-
Từ 01/01/2017: Được chuyển thành lệ phí môn bài, mang tính chất là khoản thu theo dịch vụ hành chính công do nhà nước cung cấp, được quy định và thu hồi bởi cơ quan thuế.
Dù thuật ngữ đã thay đổi, trong thực tế nhiều kế toán và doanh nghiệp vẫn quen gọi là “thuế môn bài”.
2. Lệ phí môn bài được hạch toán vào tài khoản nào?
Việc ghi nhận lệ phí môn bài là một nhiệm vụ quan trọng trong nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp. Theo hướng dẫn tại Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán có thể lựa chọn sử dụng một trong hai tài khoản là TK 3338 hoặc TK 3339 để phản ánh khoản lệ phí này.
Cụ thể:
-
Tài khoản 33381: Ghi nhận các khoản thuế đã phát sinh nghĩa vụ, chưa nộp hoặc sẽ phải nộp trong tương lai.
-
Tài khoản 33382: Dùng để phản ánh những khoản thuế phải nộp khác như lệ phí môn bài hoặc thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.
Từ khi Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực, “thuế môn bài” được đổi tên thành lệ phí môn bài và được khuyến nghị hạch toán vào TK 3339. Vì vậy, trong thực tế, kế toán viên có thể linh hoạt lựa chọn giữa TK 3338 hoặc TK 3339 tùy theo quy trình kế toán nội bộ của đơn vị.
3. Cách hạch toán lệ phí môn bài năm 2025
Hạch toán lệ phí môn bài là một nghiệp vụ kế toán quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Để thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành năm 2025, kế toán viên cần nắm rõ quy trình, các bước thực hiện cũng như yêu cầu về chứng từ và tài khoản kế toán liên quan. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán nộp lệ phí môn bài đúng chuẩn, giúp doanh nghiệp đảm bảo sự chính xác và hợp lý trong công tác kế toán – tài chính.
3.1. Hạch toán lệ phí môn bài khi nộp tờ khai
Sau khi hoàn tất việc lập và nộp tờ khai lệ phí môn bài, kế toán cần thực hiện hạch toán đúng để phản ánh chính xác nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp. Việc hạch toán sẽ dựa trên hệ thống tài khoản kế toán được quy định trong Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC, tùy theo chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng.
Phân biệt chế độ kế toán:
-
Thông tư 133: Áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
-
Thông tư 200: Áp dụng cho doanh nghiệp lớn và cả một số doanh nghiệp nhỏ có yêu cầu cao hơn về báo cáo tài chính.
Hạch toán khi nộp tờ khai lệ phí môn bài:
Theo Thông tư 200:
-
Nợ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
-
Có TK 3338 (chi tiết 33382) – Các loại thuế khác
Theo Thông tư 133:
-
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
-
Có TK 3338 (chi tiết 33382) – Các loại thuế khác
Ví dụ minh họa:
Doanh nghiệp ABC lập tờ khai lệ phí môn bài cho năm tài chính 2025 với mức lệ phí là 5.000.000 đồng.
Nếu áp dụng Thông tư 133, bút toán sẽ là:
-
Nợ TK 6422: 5.000.000 đồng
-
Có TK 3338 (33382): 5.000.000 đồng
3.2. Hạch toán lệ phí môn bài khi nộp tiền vào ngân sách
Dù áp dụng Thông tư 133 hay 200, bút toán khi doanh nghiệp nộp tiền lệ phí môn bài vào Kho bạc Nhà nước sẽ giống nhau.
Cách định khoản:
-
Nợ TK 3338 (33382) – Ghi giảm số phải nộp
-
Có TK 111 (tiền mặt) hoặc TK 112 (tiền gửi ngân hàng)
Ví dụ minh họa:
Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài với số tiền 3.000.000 đồng qua tài khoản ngân hàng.
Bút toán:
-
Nợ TK 3338 (33382): 3.000.000 đồng
-
Có TK 112: 3.000.000 đồng
3.3. Hạch toán tiền phạt do chậm nộp lệ phí môn bài năm 2025
Trong trường hợp doanh nghiệp nộp chậm tờ khai hoặc tiền lệ phí môn bài, cơ quan thuế sẽ ra Quyết định xử phạt. Doanh nghiệp phải thực hiện hạch toán các khoản tiền phạt như sau:
1. Khi nhận quyết định xử phạt và ghi nhận chi phí phạt:
-
Nợ TK 811 – Chi phí khác
-
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
2. Khi nộp tiền phạt:
-
Nợ TK 3339
-
Có TK 111 hoặc TK 112
3. Cuối kỳ kết chuyển chi phí phạt:
-
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
-
Có TK 811 – Chi phí khác
Lưu ý quan trọng:
Các khoản tiền phạt do nộp chậm tờ khai hoặc chậm nộp lệ phí môn bài không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Ví dụ thực tế: Hạch toán lệ phí môn bài năm 2025
Thông tin doanh nghiệp:
Công ty A chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn, có vốn điều lệ 8 tỷ đồng – thuộc diện lệ phí môn bài 2.000.000 đồng/năm.
-
Trong tháng 1/2025, Công ty A kê khai lệ phí môn bài.
-
Do áp dụng Thông tư 133, hạch toán như sau:
1. Khi lập tờ khai:
-
Nợ TK 6422: 2.000.000 đồng
-
Có TK 3339: 2.000.000 đồng
2. Khi nộp tiền vào ngân sách:
- Nợ TK 3339: 2.000.000 đồng
- Có TK 112: 2.000.000 đồng
Kết luận: Công ty A đã hoàn thành đúng quy định về kê khai và nộp lệ phí môn bài, không phát sinh khoản phạt do nộp trễ.
4. Quy định về hạch toán thuế môn bài năm 2025
Lệ phí môn bài là một khoản thuế định kỳ hàng năm mà doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh phải nộp cho Nhà nước. Dưới đây là tổng hợp các quy định quan trọng cần nắm khi thực hiện hạch toán thuế môn bài đúng quy định pháp luật năm 2025.
4.1. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài
Căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 65/2020/TT-BTC, các đối tượng sau đây phải nộp lệ phí môn bài:
-
Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
-
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
-
Tổ chức kinh tế thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
-
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và nhóm cá nhân kinh doanh.
-
Các tổ chức, đơn vị kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài
Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP, những trường hợp sau được miễn lệ phí môn bài:
-
Doanh nghiệp mới thành lập: Được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập (năm cấp mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp).
-
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lần đầu: Được miễn lệ phí trong năm đầu tiên hoạt động.
-
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian doanh nghiệp đang được miễn lệ phí.
-
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) chuyển đổi từ hộ kinh doanh: Được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm đầu kể từ ngày được cấp đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Lưu ý: Các doanh nghiệp cần lưu trữ đầy đủ hồ sơ miễn giảm để cung cấp cho cơ quan thuế khi cần kiểm tra.
4.3. Mức thu lệ phí môn bài mới nhất năm 2025
Lệ phí môn bài được thu theo mức cố định hàng năm, dựa vào vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp) hoặc doanh thu hàng năm (đối với hộ cá nhân kinh doanh):
Đối với doanh nghiệp:
Đối tượng | Mức lệ phí |
---|---|
Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh | 1.000.000 đồng/năm |
Đối với hộ và cá nhân kinh doanh:
Doanh thu hàng năm (ước tính) | Mức lệ phí |
---|---|
Trên 500 triệu đồng | 1.000.000 đồng/năm |
Từ 300 đến 500 triệu đồng | 500.000 đồng/năm |
Từ 100 đến 300 triệu đồng | 300.000 đồng/năm |
4.4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025
Theo Khoản 9, Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức:
-
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) chuyển đổi từ hộ kinh doanh:
-
Nếu kết thúc thời gian miễn thuế trong 6 tháng đầu năm: Hạn nộp là 30/7 của năm kết thúc thời gian miễn.
-
Nếu kết thúc thời gian miễn thuế trong 6 tháng cuối năm: Hạn nộp là 30/01 năm sau.
Đối với hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh hoạt động trở lại sau khi ngừng kinh doanh:
-
Nếu hoạt động lại trong 6 tháng đầu năm: Hạn nộp là 30/7 của năm hoạt động lại.
- Nếu hoạt động lại trong 6 tháng cuối năm: Hạn nộp là 30/01 năm sau.
Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.
Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói