Các Bước Hưởng Chế Độ Thai Sản Đối Với Lao Động Nam Khi Vợ Sinh Con Mới Nhất 2025

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi quan trọng mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Không chỉ dành cho lao động nữ mang thai và sinh con, chế độ này còn áp dụng cho lao động nam khi vợ sinh con, nhằm đảm bảo thời gian nghỉ ngơi, chăm sóc vợ và con sau sinh, đồng thời hỗ trợ tài chính để giảm bớt gánh nặng gia đình.

Từ năm 2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định 863/QĐ-BNV công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, trong đó có quy định chi tiết các bước hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam khi vợ sinh con. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn đầy đủ các bước thực hiện, thành phần hồ sơ và điều kiện hưởng chế độ này.

1. Các bước hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam khi vợ sinh con

Căn cứ Mục VIII Phần II Phụ lục ban hành kèm Quyết định 863/QĐ-BNV năm 2025, để hưởng chế độ thai sản, lao động nam cần thực hiện đúng trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động

Ngay sau khi kết thúc thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, người lao động phải chuẩn bị và nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.

  • Thời hạn: Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian nghỉ thai sản.

  • Hồ sơ cần đảm bảo đầy đủ giấy tờ theo từng trường hợp (chi tiết tại phần thành phần hồ sơ bên dưới).

Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH

Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của người lao động, doanh nghiệp (người sử dụng lao động) có trách nhiệm:

  • Lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

  • Gửi danh sách và hồ sơ kèm theo đến cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.

Bước 3: Cơ quan BHXH giải quyết chế độ

Cơ quan BHXH sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan BHXH sẽ chi trả chế độ thai sản cho người lao động.

  • Nếu từ chối giải quyết, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

2. Thành phần hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động nam

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản được quy định rõ tùy theo từng trường hợp cụ thể:

Trường hợp 1: Lao động nam khi vợ sinh con

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

  • Nếu giấy chứng sinh không thể hiện việc sinh mổ hoặc sinh dưới 32 tuần tuổi thì bổ sung văn bản của cơ sở y tế xác nhận thông tin này.

  • Nếu con mất ngay sau sinh và chưa cấp giấy chứng sinh: nộp bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ, trong đó ghi rõ thông tin con mất.

  • Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do doanh nghiệp lập.

Trường hợp 2: Người chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ

  • Bản sao giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con.

  • Nếu con mất sau sinh mà chưa cấp giấy chứng sinh: nộp bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mang thai hộ có ghi rõ thông tin con mất.

  • Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp 3: Người chồng của lao động nữ mang thai hộ khi vợ sinh con

  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh/trích lục khai sinh.

  • Nếu giấy chứng sinh không thể hiện sinh mổ hoặc sinh dưới 32 tuần tuổi thì bổ sung văn bản y tế xác nhận.

  • Bản sao thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo (theo Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

  • Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Lưu ý về giấy tờ nước ngoài

Nếu các giấy tờ được cấp bởi cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, phải:

  • bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực.

  • Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ khi điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia có quy định khác.

3. Yêu cầu và điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

Không phải lao động nam nào có vợ sinh con cũng được hưởng chế độ thai sản. Căn cứ Quyết định 863/QĐ-BNV năm 2025, điều kiện cụ thể như sau:

  1. Lao động nam đang đóng BHXH bắt buộc khi vợ sinh con.

  2. Trường hợp lao động nữ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản, nếu người chồng đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi vợ sinh con, thì được hưởng trợ cấp một lần.

  3. Trường hợp liên quan đến mang thai hộ:

    • Nếu người mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia hoặc không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản, thì người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ (hoặc của người mang thai hộ) có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi nhận hoặc sinh con sẽ được hưởng trợ cấp một lần.

4. Quyền lợi khi hưởng chế độ thai sản

Khi đáp ứng đầy đủ điều kiện, lao động nam được hưởng:

  • Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (từ 5 đến 14 ngày làm việc tùy trường hợp).

  • Trợ cấp một lần bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng vợ sinh con (áp dụng khi người vợ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản và chồng đủ điều kiện nhận trợ cấp).

  • Thanh toán chế độ nhanh chóng qua tài khoản cá nhân hoặc thông qua doanh nghiệp.

5. Một số lưu ý khi làm thủ tục hưởng chế độ thai sản

  • Nộp hồ sơ sớm để đảm bảo quyền lợi và tránh bị từ chối do quá hạn 45 ngày.

  • Giấy tờ phải rõ ràng, đầy đủ thông tin; bản sao phải có chứng thực hợp lệ.

  • Giữ liên hệ thường xuyên với bộ phận nhân sự của doanh nghiệp để cập nhật tình trạng hồ sơ.

  • Trong trường hợp có tranh chấp hoặc chậm giải quyết, người lao động có quyền khiếu nại đến cơ quan BHXH.

Kết luận

Chế độ thai sản cho lao động nam khi vợ sinh con là chính sách nhân văn, giúp người lao động có thời gian chăm sóc gia đình và đảm bảo quyền lợi tài chính. Năm 2025, quy trình thực hiện thủ tục đã được quy định rõ ràng tại Quyết định 863/QĐ-BNV, tạo thuận lợi cho cả người lao động và doanh nghiệp.

Việc nắm rõ các bước hưởng chế độ thai sản, thành phần hồ sơ và điều kiện hưởng sẽ giúp lao động nam chủ động hơn, tránh mất thời gian và đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình.

Nếu cần hỗ trợ, hãy liên hệ với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp của Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.

Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> 
Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> 
Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói