Ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi thành lập công ty

Ngoài những lưu ý về vốn điều lệ,người đại diện pháp luật...thì ngành nghề kinh doanh cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu ý khi thành lập công ty. Mặc dù luật doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác không hạn chế việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh của công ty tuy nhiên một số ngành nghề lại được liệt kê vào danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện, tức là phải đáp ứng được một số yêu cầu về chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định.

Viện Kế Toán cập nhật để người thành lập công ty lưu ýnhững ngành nghề, nhóm ngành nghề có điều kiện sau đây:


1.      Dịch vụ pháp lý và luật sư

Người đứng đầu tổ chức hoặc thành viên của Công ty luật hợp danh phải có chứng chỉ hành nghề luật sư.
Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Tốt nghiệp cử nhân luật
2. Đào tạo nghề tại Học viện tư pháp
3. Tập sự 12 tháng tại tổ chức hành nghề luật sư
4. Kiểm tra kết quả hành nghề luật sư
5. Gia nhập đoàn luật sư và được cấp chứng chỉ hành nghề của sở tư pháp

Căn cứ pháp lý:

-Luật Luật Sư
-Nghị Định 24 hướng dẫn thi hành Luật luật sư.

2.      Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Người đứng đầu tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức uỷ quyền có chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề

1.Có bằng tốt nghiệp đại học;

2. Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khoá đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

3. Không phải là công chức,viên chức đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp;

4. Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

Chứng chỉ do cục sở hữu trí tuệ cấp

Căn cứ pháp lý:

– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009.

3.      Dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng

Người đứng đầu tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức uỷ quyền có chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề

1. Công dân việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

2. Thường trú tại Việt Nam

3. Không phải là công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đảm bảo và xác lập thực thi quyền đối với giống cây trồng

4. Có bằng tốt nghiệp đại học

5. Đã đạt yêu cầu trong kì kiểm tra nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức về đại diện quyền đối với giống cây trồng

6. Đã trực tiếp làm công tác thẩm đình các loại đơn đăng kí quyền đối với giống cây trồng tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về quyền đối với giống cây trồng  từ 05 năm liên tục trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tá pháp luật về quyền đối với giống cây trồng liên tục từ 05 năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

 – Cá nhân phải có Luận văn tốt nghiệp đại học, sau đại học về đề tài quyền đối với giống cây trồng mới được coi là đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng.

 – Chương trình đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng và tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng được quy định cụ thể  bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chứng chỉ do cục trồng trọt cấp

Căn cứ pháp lý:

– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009.

4.      Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân.

Người đứng đầu cơ sở y tế trong doanh nghiệp có Chứng chỉ hành nghề y tư nhân.

Cơ quan cấp chứng chỉ: bộ y tế hoặc sở y tế. Bộ quốc phòng trường hợp khám chữa bệnh tại cơ sở của quân đội

Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề:

Có bằng cấp chuyên môn

Có kinh nghiệm thực hành 5 năm trở lên tại các cơ sở hành nghề trong đó ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoa

Căn cứ pháp lý:

5.      Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân.

Người đứng đầu cơ sở y tế trong doanh nghiệp có Chứng chỉ hành nghề y tư nhân.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
  1. Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) 18 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sĩ;

b) 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sĩ;

6.      Kinh doanh, mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề kinh doanh mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Điều kiện được cấp chứng chỉ

Có trình độ chuyên môn hoặc am hiểu về di vật cổ vật, bảo vật quốc gia;

(2) Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;

(3) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Cơ quan cấp chứng chỉ: sở văn hóa, thể thao

Căn cứ pháp lý:

– Luật di sản văn hóa năm 2001;

7.      Hành nghề dược

Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề dược phù hợp.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:

- Có bằng cấp chuyên môn và có thời gian thực hành tại các cơ sở chuyên khoa

8.      Hành nghề thú y

Người quản lý chuyên môn của doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề thú y phù hợp.
  1.       Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói hoặc người buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề phù hợp.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề

1. Có trình độ chuyên môn về hoá học hoặc bảo vệ thực vật từ đại học trở lên;

2. Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.

 Cơ quan cấp chứng chỉ: Chi cục bảo vệ thực vật thuộc sở nông nghiệp

10.  Hoạt động xông hơi khử trùng

Người trực tiếp quản lý, điều hành (ít nhất một người trong các vị trí sau: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Kỹ thuật đối với các doanh nghiệp kinh doanh và doanh nghiệp công ích; Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân) có Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề

- Có trình độ chuyên môn về Hóa chất hoặc bảo vệ thực vật từ đại học trở lên;

- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng;

- Có Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.

- Phải hoàn thành khóa tập huấn tổ chức bởi Chi cục Bảo vệ thực vật và phải trải qua đợt kiểm tra về kiến thức và kỹ năng

Đơn vị cấp chứng chỉ: Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng hoặc Cục Bảo vệ thực vật

11.  Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.

Người quản lý chuyên môn của doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề thiết kế phương tiện vận tải.

Điều kiện cấp chứng chỉ

1. Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại học trở lên do các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp. Chuyên ngành được đào tạo phải phù hợp với nội dung xin cấp chứng chỉ.

2. Có ít nhất 3 (ba) năm làm việc trong ngành xin được cấp chứng chỉ.
  1.   Giám sát thi công xây dựng.
Người quản lý chuyên môn của doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp.

– Hạng II: 

+ Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5  năm trở lên;

+ Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại;

+ CHứng chỉ hành nghề xd hạng I do Bộ xây dựng cấp

- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 năm trở lên.
 
+ Chứng chỉ hành nghề xd hạng II do sở xd cấp

- Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 năm trở lên.
 
+ Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III do sở xd cấp

- Có kinh nghiệm hành nghề 3 năm đối với trường hợp tốt nghiệp đại học

- Có kinh nghiệm hành nghề 5 năm đối với trường hợp tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
 
13.  Khảo sát xây dựng.

Người quản lý chuyên môn của doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng phù hợp.

Đã tham gia khảo sát

Căn cứ pháp lý:

– Luật Xây dựng năm 2003;

14.  Thiết kế xây dựng.

Người quản lý chuyên môn của doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề thiết kế  xây dựng phù hợp.

15.  Hành nghề kiến trúc sư.

Người quản lý chuyên môn của doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư phù hợp.

16.  Dịch vụ môi giới bất động sản.

Có ít nhất một người trong doanh nghiệp có chứng chỉ môi giới bất động sản.

Căn cứ pháp lý:

Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006.

17.  Dịch vụ định giá bất động sản.

Có ít nhất hai người trong doanh nghiệp có chứng chỉ định giá bất động sản.

Căn cứ pháp lý:

Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006.

18.  Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.

Có ít nhất hai người trong doanh nghiệp có chứng chỉ môi giới bất động sản, nếu có dịch vụ định giá bất động sản thì phải có ít nhất hai người trong doanh nghiệp có chứng chỉ định giá bất động sản.

Căn cứ pháp lý:

Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006.

19.  Dịch vụ bán đấu giá tài sản.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán đấu giá tài sản có chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định (là đấu giá viên).

20.  Dịch vụ làm thủ tục về thuế

Có ít nhất 02 (hai) nhân viên của doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế.

21.  Dịch vụ kiểm toán

– Có ít nhất 03 (ba) kiểm toán viên trong doanh nghiệp có Chứng chỉ hành nghề kiểm toán, trong đó ít nhất có một trong những người quản lý doanh nghiệp kiểm toán phải là kiểm toán viên có Chứng chỉ hành nghề.

– Doanh nghiệp kiểm toán không được đăng ký kinh doanh và kinh doanh các ngành, nghề không liên quan với các dịch vụ quy định tại khoản 1, 2 Điều 22 Nghị định số 105/2004/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý:

Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập.

22.  Dịch vụ kế toán

– Doanh nghiệp dịch vụ kế toán được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật với một trong ba hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

– Có ít nhất 2 người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp, trong đó Giám đốc doanh nghiệp phải là người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên từ 2 năm trở lên.

Ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định:

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

Theo quy định pháp luật tính đến ngày 30.7.2008 các ngành nghề cần có vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh bao gồm:

I. Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

1. Ngân hàng thương mại cổ phần: 10.000 tỷ đồng (mười nghìn tỷ đồng).

2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD.

II. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

1. Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng.

2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng.

III. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

1. Công ty tài chính: 300 tỷ đồng.

2. Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng.

IV. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007).

V.  Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007).

VI. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008).

VII. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007).

VIII. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi có đăng ký kinh doanh (Điều 11 NĐ 96/2007/NĐ-CP ngày 6/6/2007).

IX.  Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)

1. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng.

2. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng.

X. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)

1. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng.

2. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng.

XI. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)

1. Vận chuyển hàng không quốc tế:

– Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng.

–  Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng.

–  Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng.

2. Vận chuyển hàng không nội địa:

–  Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng.

–  Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng.

–  Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng.

XII. Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007).