Hướng Dẫn Xác Định Thu Nhập Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) Từ 01/10/2025
Từ ngày 01/10/2025, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 chính thức có hiệu lực, mang theo nhiều thay đổi đáng chú ý trong cách xác định thu nhập tính thuế TNDN. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về phương pháp xác định thu nhập tính thuế, cũng như các khoản chi được trừ và không được trừ theo quy định mới.
I. Cách Xác Định Thu Nhập Tính Thuế TNDN Từ Ngày 01/10/2025
Theo Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Các khoản chi được trừ + Các khoản thu nhập khác
(cả thu nhập phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam)
Một số lưu ý quan trọng:
-
Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì thu nhập chịu thuế được tính là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động.
-
Nếu có hoạt động bị lỗ, doanh nghiệp được quyền tự chọn bù trừ lỗ với thu nhập từ hoạt động kinh doanh có lãi, ngoại trừ các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư. Các khoản này không được bù trừ với thu nhập đang được hưởng ưu đãi thuế.
-
Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản, chuyển nhượng dự án khoáng sản phải được xác định riêng để kê khai, không được bù trừ với các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế.
II. Các Khoản Chi Được Trừ Và Không Được Trừ Khi Tính Thu Nhập Chịu Thuế TNDN
Dựa theo Điều 9 Luật Thuế TNDN 2025, khi xác định thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp cần phân biệt rõ khoản chi được trừ và không được trừ.
2.1. Các Khoản Chi Được Trừ
Doanh nghiệp được trừ các khoản chi phí nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
a) Về tính chất chi phí:
-
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
-
Bao gồm cả chi phí bổ sung tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D).
b) Một số khoản chi đặc biệt được trừ:
-
Chi cho quốc phòng, an ninh, lực lượng dân quân tự vệ.
-
Chi hỗ trợ tổ chức Đảng, đoàn thể, công đoàn trong doanh nghiệp.
-
Chi cho đào tạo nghề, giáo dục nghề nghiệp cho người lao động.
-
Chi phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc.
-
Tài trợ hợp pháp cho: giáo dục, y tế, văn hóa; khắc phục thiên tai, dịch bệnh; xây nhà tình nghĩa, đại đoàn kết; các hoạt động vì cộng đồng tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
-
Chi cho chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
-
Tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, bất khả kháng không được bồi thường.
-
Chi trả cho người biệt phái điều hành ngân hàng, tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
-
Chi hỗ trợ xây dựng công trình công cộng, đồng thời phục vụ sản xuất, kinh doanh.
-
Chi phí để giảm phát thải khí nhà kính, trung hòa carbon, bảo vệ môi trường.
-
Các khoản đóng góp vào quỹ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Về chứng từ:
-
Các khoản chi phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, thanh toán không dùng tiền mặt (trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định).
2.2. Các Khoản Chi Không Được Trừ
Ngược lại, các khoản chi không đáp ứng điều kiện nêu trên hoặc rơi vào các trường hợp sau sẽ không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN:
a) Không đủ điều kiện hợp lệ
-
Khoản chi không có hóa đơn, không chứng minh được phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh.
b) Khoản chi vi phạm hoặc không hợp lý
-
Tiền phạt vi phạm hành chính
-
Khoản chi đã được bù đắp từ nguồn khác
c) Chi vượt mức hoặc không hợp lý theo quy định
-
Phần chi vượt định mức đối với:
-
Chi phí quản lý do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam
-
Chi phí thuê quản lý sòng bài, game có thưởng
-
Lãi vay trong giao dịch liên kết
-
Chi phúc lợi cho người lao động
-
Đóng bảo hiểm hưu trí bổ sung, mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động
-
-
Trích lập quỹ dự phòng sai quy định
-
Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định
-
Trích trước chi phí không đúng hoặc không phát sinh thực tế
-
Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công ty TNHH một thành viên
-
Thù lao sáng lập viên không tham gia điều hành DN
-
Chi lương cho lao động không chi trả thực tế hoặc không có chứng từ
d) Lãi vay không hợp lệ
-
Lãi vay tương ứng phần vốn điều lệ chưa góp
-
Lãi vay trong giai đoạn đầu tư đã ghi nhận vào giá trị đầu tư
-
Lãi vay vượt mức theo quy định Bộ luật Dân sự
e) Các loại thuế và chi phí khác
-
Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
-
Thuế TNDN, thuế, phí khác không được tính vào chi phí
-
Tiền chậm nộp theo quy định quản lý thuế
f) Chi không tương ứng doanh thu
-
Trừ khoản được Chính phủ cho phép ghi nhận tách biệt theo quy định
g) Chi tài trợ không đúng quy định
-
Tài trợ không thuộc các nhóm giáo dục, y tế, văn hóa, thiện nguyện hợp pháp
h) Chi không phục vụ sản xuất kinh doanh
-
Chi đầu tư xây dựng cơ bản chưa hình thành tài sản
-
Chi tăng giảm vốn chủ sở hữu
-
Chi vượt định mức ngành đặc thù: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán, hợp đồng BT, BOT, BTO
Kết Luận
Việc xác định đúng thu nhập tính thuế TNDN và phân biệt các khoản chi được trừ và không được trừ là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế chính xác, minh bạch và tránh rủi ro pháp lý từ 01/10/2025. Do đó, doanh nghiệp cần rà soát lại chính sách kế toán, quản lý chi phí và hệ thống chứng từ để tuân thủ đúng quy định theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
Nếu cần hỗ trợ, hãy liên hệ với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp của Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.
Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói