Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nghĩa vụ quan trọng của doanh nghiệp nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về thuế. Để tránh các vi phạm không đáng có, kế toán doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý thời hạn quyết toán thuế TNDN trong năm 2025 cũng như các quy định liên quan đến các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Theo dõi ngay cùng Viện Kế Toán- Công ty cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói!

1. Mẫu 03/TNDN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

Theo quy định, mẫu 03/TNDN là biểu mẫu quan trọng áp dụng cho phương pháp tính thuế theo doanh thu - chi phí, được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đây là mẫu bắt buộc phải sử dụng để doanh nghiệp khai báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Mẫu 03/TNDN bao gồm các thông tin về doanh nghiệp, doanh thu, chi phí hợp lý, lợi nhuận trước thuế và số thuế TNDN phải nộp. Kế toán viên cần điền đầy đủ thông tin theo quy định, đảm bảo tính chính xác để tránh bị cơ quan thuế xử phạt.

Mẫu 03/TNDN:

2. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày 31/3/2025 đối với thu nhập tính thuế của năm 2024.

  • Đối với hồ sơ khai thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.

  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

  • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước đó.

Như vậy, doanh nghiệp phải hoàn thành hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2024 và nộp lên cơ quan thuế trước ngày 31/3/2025 để tránh bị xử phạt.

3. Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp được trừ các khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

  • Các giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các khoản chi hợp lý được trừ

  • Chi phí nguyên vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh.

  • Tiền lương, tiền công cho nhân viên theo quy định.

  • Chi phí thuê mặt bằng, điện, nước, dịch vụ viễn thông.

  • Chi phí đào tạo nhân viên nếu có chứng từ hợp lệ.

  • Chi phí quảng cáo, tiếp thị theo mức khống chế của pháp luật.

  • Chi phí khấu hao tài sản cố định theo đúng quy định.

  • Chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên.

Lưu ý về chứng từ thanh toán

Trường hợp doanh nghiệp chưa thanh toán các khoản chi lớn hơn 20 triệu đồng vào thời điểm ghi nhận chi phí, vẫn có thể tính vào chi phí được trừ. Tuy nhiên, nếu khi thanh toán mà doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phần chi phí này phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí trong kỳ tính thuế tương ứng.

4. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Bên cạnh các khoản chi hợp lý được trừ, doanh nghiệp cũng cần lưu ý những khoản chi sau không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

Các khoản chi không hợp lý

  • Chi phí không có chứng từ, hóa đơn hợp lệ.

  • Các khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Chi phí lãi vay vượt mức quy định.

  • Chi phí mua sắm tài sản không phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

  • Chi phí phúc lợi cho nhân viên vượt mức quy định (không quá 1 tháng lương bình quân).

  • Chi phí tiếp khách, quà tặng không có hóa đơn hợp lệ.

  • Chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp.

Trường hợp ngoại lệ

Trường hợp doanh nghiệp gặp tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường, thì giá trị tổn thất này có thể được tính vào chi phí hợp lý nếu doanh nghiệp có đủ chứng từ hợp lệ và xác định rõ tổng giá trị tổn thất theo quy định của pháp luật.

5. Hậu quả khi chậm nộp quyết toán thuế TNDN

Việc chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế có thể dẫn đến các hình thức xử phạt theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể:

  • Phạt cảnh cáo nếu chậm nộp dưới 5 ngày và có lý do chính đáng.

  • Phạt từ 2 triệu đến 25 triệu đồng tùy thuộc vào số ngày nộp chậm.

  • Bị truy thu thuế và tiền chậm nộp theo mức lãi suất quy định.

6. Kết luận

Việc quyết toán thuế TNDN là nghĩa vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Để tránh các rủi ro pháp lý và tài chính, kế toán doanh nghiệp cần tuân thủ thời hạn quyết toán thuế trước ngày 31/3/2025, đảm bảo kê khai đúng và đầy đủ các khoản chi hợp lý.

Doanh nghiệp nên cập nhật thường xuyên các thay đổi trong chính sách thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.
Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> 
Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> 
Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói