Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp Cần Những Gì?
Bạn đã có ý tưởng cho doanh nghiệp của chính mình. Bạn đã đủ chi phí ngân sách và sẵn sàng bắt đầu thành lập doanh nghiệp. Nhưng bạn băn khoăn về các thủ tục thành lập doanh nghiệp? Sao các thủ tục rối ren, phức tạp và khó hiểu thế nhỉ? Sau đây sẽ là một số quy trình thủ tục giúp bạn có thể hoàn thành một cách dễ dàng hơn.
Một số lưu ý trước khi bắt đầu làm thủ tục thành lập doanh nghiệp
- Ngân sách thành lập doanh nghiệp
- Đặt tên cho doanh nghiệp
- Lựa cho và xác định là sẽ là thành viên đồng sáng lập hoặc là cổ đông
- Lựa chọn và xác định loại hình doanh nghiệp. Điều này sẽ quy định số lượng thành viên hoặc cổ đông phù hợp với loại hình doanh nghiệp đã được chọn và chủ doanh nghiệp sẽ soạn thảo, nộp hồ sơ theo đúng quy trình thủ tục của loại hình đó
Những thủ tục chung về thành lập doanh nghiệp
1. Nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (theo Điều 25 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010). Chủ thành lập doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày nhận hồ sơ. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì phải thông báo bằng văn bản cho chủ thành lập doanh nghiệp biết. Và thông báo cần phải nêu rõ ràng lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ mà chủ thành lập doanh nghiệp đã nộp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Không được yêu cầu chủ thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác ngoài quy định tại Luật này.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho chủ thành lập doanh nghiệp gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao y hợp lệ của giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp.
(Theo Điều 24 Nghị định 43 Thành lập doanh nghiệp)
- Giấy chứng minh nhân dân còn liệu lực, thời hạn chưa quá 15 năm hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam. Bản sao công chứng chứng minh nhân dân chưa quá 3 tháng.
Một số giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Hộ chiếu Việt Nam
Hộ chiếu nước ngời (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
- Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Bản sao y hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng lý doanh nghiệp
2. Dự thảo Điều lệ công ty
3. Danh sách thành viên hoặc cổ đông của công ty lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc cổ đông đồng sáng lập phải có:
- Bản sao y hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43 Thành lập doanh nghiệp
- Bản sao y hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao y các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43 Thành lập doanh nghiệp của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật có vốn pháp định.
5. Bản sao y hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hoặc cổ đông, nếu công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
2. Dự thảo Điều lệ công ty
3. Bản sao y hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43 Thành lập doanh nghiệp của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhận hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp sở hữu công ty là Nhà nước)
4. Lập danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty THNN 1 TV được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 điều 67 của Luật Doanh nghiệp theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách cần phải có Bản sao y hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43 Thành lập doanh nghiệp của từng đại diện ủy quyền.
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
7. Bản sao y hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhận theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Bạn cần phải xác định, lựa chọn đúng loại hình kinh doanh phù hợp với định hướng, tầm nhìn và hướng đi của doanh nghiệp trên đường dài sau này để bạn có thể hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp một cách chính xác nhất.