0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Nghiệp Vụ Kế Toán Trốn thuế là gì? Doanh nghiệp trốn thuế bị xử phạt như thế nào?

Trốn thuế là gì? Doanh nghiệp trốn thuế bị xử phạt như thế nào?

Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp duy trì các hoạt động công cộng và đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Mọi doanh nghiệp đều có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vẫn có nhiều doanh nghiệp cố tình trốn thuế nhằm tối ưu hóa lợi nhuận, dẫn đến vi phạm pháp luật và phải chịu các hình thức xử phạt nghiêm khắc.
Bài viết này Viện Kế Toán- Công ty cung cấp dịch vụ kế toán sẽ hướng dẫn chi tiết cách xử lý các tình huống khách hàng không lấy hóa đơn, cách viết hóa đơn và kê khai thuế đúng quy định.

1. Trốn thuế là gì?

Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật, trong đó người nộp thuế cố ý không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Hành vi này có thể thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau, chẳng hạn như khai báo sai, che giấu thu nhập, sử dụng hóa đơn giả hoặc kê khai chi phí không hợp lệ để giảm số thuế phải nộp.
Theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), hành vi trốn thuế bao gồm:
  • Không đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế.
  • Không xuất hóa đơn hoặc ghi hóa đơn thấp hơn giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ.
  • Lập hồ sơ, chứng từ kế toán sai sự thật nhằm trốn thuế.
  • Khai man chi phí để làm giảm số thuế phải nộp.
  • Sử dụng hóa đơn, chứng từ giả hoặc gian lận trong việc kê khai thuế.

2. Ai chịu trách nhiệm khi doanh nghiệp trốn thuế?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm tuân thủ pháp luật, trong đó có các quy định về thuế. Nếu doanh nghiệp bị phát hiện có hành vi trốn thuế, người chịu trách nhiệm chính là người đại diện theo pháp luật của công ty. Ngoài ra, các cá nhân có liên quan như kế toán trưởng, giám đốc tài chính, hoặc những người tham gia trực tiếp vào việc trốn thuế cũng có thể bị xử lý tùy theo mức độ vi phạm.
Căn cứ theo Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có nghĩa vụ:
  • Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
  • Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân hoặc phục vụ lợi ích tổ chức khác.
  • Chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quản lý doanh nghiệp.
Do đó, nếu doanh nghiệp bị phát hiện trốn thuế, người đại diện theo pháp luật có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị xử phạt tài chính hoặc thậm chí bị cấm hoạt động kinh doanh.

3. Các hành vi trốn thuế phổ biến của doanh nghiệp

Hiện nay, một số doanh nghiệp thực hiện các hành vi trốn thuế phổ biến như sau:

a) Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp

  • Mua bán hóa đơn để hợp thức hóa các giao dịch không có thật.
  • Xuất hóa đơn với giá trị thấp hơn thực tế để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT).
  • Sử dụng hóa đơn khống để tăng chi phí, giảm lợi nhuận chịu thuế.

b) Không kê khai hoặc kê khai không trung thực doanh thu

  • Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
  • Ghi giá trị giao dịch thấp hơn thực tế nhằm giảm số thuế phải nộp.

c) Kê khai chi phí không hợp lệ

  • Khai khống các khoản chi phí, đưa các chi phí cá nhân vào chi phí doanh nghiệp.
  • Khấu trừ thuế GTGT đầu vào từ các hóa đơn không hợp pháp.

d) Chuyển giá

  • Các doanh nghiệp có quan hệ liên kết thực hiện việc chuyển giá để giảm nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.
  • Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài bằng cách nâng giá nguyên vật liệu hoặc dịch vụ từ công ty mẹ ở nước ngoài.
>>> Xem thêm: https://vienketoan.vn/Hanh-vi-tron-thue-bao-nhieu-thi-bi-xu-ly-hinh-su.html

4. Mức xử phạt đối với doanh nghiệp trốn thuế

Tùy vào mức độ vi phạm, doanh nghiệp có hành vi trốn thuế có thể bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

a) Xử phạt hành chính

Theo Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế như sau:
  • Phạt tiền 1 lần số thuế trốn nếu có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền 1,5 lần số thuế trốn nếu không có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng.
  • Phạt tiền 2 lần số thuế trốn nếu có 1 tình tiết tăng nặng.
  • Phạt tiền 3 lần số thuế trốn nếu có từ 2 tình tiết tăng nặng trở lên.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải nộp đầy đủ số tiền thuế trốn cộng với tiền phạt chậm nộp tính theo 0,03%/ngày trên số thuế chậm nộp.

b) Xử lý hình sự

Theo Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), cá nhân, tổ chức trốn thuế với số tiền lớn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự:
  • Phạt tiền từ 500 triệu - 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 1 - 3 năm nếu số thuế trốn từ 300 triệu - dưới 1 tỷ đồng.
  • Phạt tiền từ 1,5 tỷ - 4,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 2 - 7 năm nếu số thuế trốn từ 1 tỷ đồng trở lên.
  • Pháp nhân thương mại trốn thuế có thể bị phạt tiền từ 1 - 10 tỷ đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động trong 6 tháng - 3 năm.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 1 - 5 năm hoặc bị tịch thu tài sản.

5. Kết luận

Hành vi trốn thuế không chỉ gây thiệt hại cho ngân sách Nhà nước mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn đối với doanh nghiệp. Khi bị phát hiện, doanh nghiệp không chỉ phải chịu phạt tài chính mà còn có thể đối mặt với trách nhiệm hình sự, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế, thực hiện kê khai trung thực và minh bạch để tránh những hậu quả đáng tiếc.
Nếu có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ về quy định thuế, hãy liên hệ liên hệ ngay với Viện Kế Toán – Công ty cung cấp dịch vụ kế toán qua HOTLINE: 0916.636.419.
Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419