Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Xác Định Thời Gian Đóng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Từ 01/01/2026
Luật Việc làm 2025 – văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh các vấn đề liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp – sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2026. Trong đó, nhiều quy định về cách xác định thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp, mức đóng, trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động đã được sửa đổi, bổ sung theo hướng rõ ràng và phù hợp với thực tế hơn.
Bài viết sau sẽ giúp người lao động, doanh nghiệp và các đơn vị liên quan hiểu rõ những thay đổi mới nhất và biết cách áp dụng chính xác trong từng trường hợp.
I. Hướng Dẫn Cách Xác Định Thời Gian Đóng Bảo Hiểm Thất Nghiệp
1. Căn cứ pháp lý
Theo Điều 35 của Luật Việc làm 2025, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được tính dựa trên toàn bộ quá trình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động, với một số lưu ý quan trọng như sau:
2. Nguyên tắc xác định thời gian đóng
-
Tổng thời gian đóng BHTN được tính từ lần đầu tiên người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc mà người lao động chưa từng nhận trợ cấp thất nghiệp.
-
Trong trường hợp người lao động đã từng nhận trợ cấp thất nghiệp, thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp sau đó sẽ được tính lại từ đầu, tức là không cộng dồn với thời gian đã đóng trước khi nhận trợ cấp.
-
Tuy nhiên, nếu người lao động được bảo lưu thời gian đóng theo quy định tại khoản 5 và 6 Điều 41 Luật Việc làm 2025, thì phần thời gian bảo lưu này vẫn được tính vào tổng thời gian đóng BHTN để xét hưởng chế độ sau này.
3. Thời gian không được tính
-
Những khoảng thời gian mà người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ không được tính nếu thời gian đó đã được sử dụng để chi trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động hoặc Luật Viên chức.
-
Điều này nhằm tránh việc tính trùng quyền lợi giữa các loại trợ cấp khác nhau và bảo đảm công bằng trong việc chi trả từ Quỹ BHTN.
II. Quy Định Về Mức Đóng Và Trách Nhiệm Đóng Bảo Hiểm Thất Nghiệp
Luật Việc làm 2025, tại Điều 33, đưa ra quy định chi tiết về tỷ lệ đóng, thời điểm đóng và trách nhiệm đóng của các bên tham gia như sau:
1. Tỷ lệ đóng bảo hiểm thất nghiệp
-
Người lao động: Đóng tối đa 1% tiền lương tháng (mức cụ thể do Chính phủ quy định tùy vào từng thời kỳ, lĩnh vực).
-
Người sử dụng lao động: Đóng tối đa 1% quỹ tiền lương tháng của những lao động thuộc diện tham gia BHTN.
-
Nhà nước: Hỗ trợ đóng tối đa 1% quỹ tiền lương tháng, từ ngân sách trung ương để đảm bảo an sinh xã hội.
2. Hình thức và thời gian đóng
-
Định kỳ hàng tháng, người sử dụng lao động có trách nhiệm:
-
Trích từ tiền lương của người lao động phần đóng bảo hiểm thất nghiệp.
-
Đóng cùng lúc cả phần của mình và phần của người lao động vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
-
-
Đối tượng đặc thù (theo điểm a khoản 1 Điều 31) như người lao động làm việc theo sản phẩm hoặc khoán trong lĩnh vực nông – lâm – ngư – diêm nghiệp, có thể đóng 1 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng/lần, tùy theo phương thức đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội.
-
Hạn cuối để hoàn thành nghĩa vụ đóng theo chu kỳ là ngày cuối cùng của tháng kế tiếp sau kỳ hạn đăng ký.
3. Trường hợp không phải đóng
-
Nếu người lao động không có lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong một tháng, thì tháng đó không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp.
-
Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần kê khai tình trạng này đúng quy định để tránh phát sinh nợ bảo hiểm.
4. Trách nhiệm và xử phạt
-
Doanh nghiệp có trách nhiệm đóng đủ BHTN cho người lao động trong suốt thời gian làm việc, kể cả khi chấm dứt hợp đồng.
-
Nếu doanh nghiệp trốn đóng hoặc đóng thiếu, ngoài việc phải nộp bổ sung, còn phải bồi thường toàn bộ khoản trợ cấp thất nghiệp mà người lao động đáng ra được hưởng.
-
Các hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024, bao gồm xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có dấu hiệu trốn tránh kéo dài.
5. Chính sách khuyến khích doanh nghiệp sử dụng lao động yếu thế
-
Doanh nghiệp sử dụng người lao động là người khuyết tật có thể được giảm tiền đóng BHTN (phần thuộc trách nhiệm người sử dụng lao động) trong tối đa 12 tháng, nếu đó là tuyển dụng mới và có báo cáo với cơ quan chức năng.
III. Các Chế Độ Bảo Hiểm Thất Nghiệp Áp Dụng Từ 01/01/2025
Theo khoản 1 Điều 30 Luật Việc làm 2025, các chế độ hỗ trợ mà người lao động có thể được hưởng khi tham gia đầy đủ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
1. Tư vấn và giới thiệu việc làm
-
Cơ quan chức năng có trách nhiệm cung cấp thông tin về thị trường lao động, định hướng nghề nghiệp và hỗ trợ kết nối người lao động với đơn vị tuyển dụng phù hợp.
2. Hỗ trợ đào tạo và nâng cao kỹ năng nghề
-
Người lao động mất việc hoặc có nhu cầu chuyển nghề được hỗ trợ học nghề để thích ứng với sự thay đổi của thị trường, tăng khả năng tìm việc mới.
-
Mức hỗ trợ có thể bao gồm học phí, tài liệu, sinh hoạt phí theo quy định của Chính phủ.
3. Trợ cấp thất nghiệp
-
Đây là chế độ trọng tâm và phổ biến nhất của BHTN, áp dụng cho người lao động đáp ứng đủ điều kiện về thời gian đóng, mất việc và đăng ký hưởng chế độ trong thời gian hợp lệ.
-
Mức trợ cấp tính theo bình quân tiền lương 6 tháng cuối cùng trước khi nghỉ việc, và được chi trả theo tháng trong thời gian tối đa theo số năm đã đóng BHTN.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp duy trì việc làm
-
Các doanh nghiệp gặp khó khăn được hỗ trợ đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động hiện có để giữ ổn định sản xuất – tránh phải sa thải hàng loạt.
Kết Luận
Từ ngày 01/01/2026, toàn bộ quy định mới liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp theo Luật Việc làm 2025 sẽ chính thức áp dụng. Người lao động cần nắm rõ cách tính thời gian đóng, quyền lợi được hưởng, còn người sử dụng lao động cần đảm bảo nghĩa vụ đóng bảo hiểm đầy đủ để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo an sinh cho người lao động.
Việc hiểu rõ và thực hiện đúng các quy định về bảo hiểm thất nghiệp không chỉ giúp người lao động bảo vệ quyền lợi chính đáng, mà còn giúp doanh nghiệp xây dựng môi trường làm việc bền vững, nhân văn và đúng luật.
Nếu cần hỗ trợ, hãy liên hệ với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp của Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.
Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói