Có phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính không?
Vậy doanh nghiệp có bắt buộc phải lập và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính hàng quý không? Hãy cùng Viện Kế Toán phân tích chi tiết quy định pháp luật hiện hành để làm rõ vấn đề này.

1. Doanh nghiệp có phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính?
Theo quy định tại Điều 12a Thông tư 151/2014/TT-BTC:
“Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng quý và quyết toán thuế theo năm.”
Như vậy, doanh nghiệp có trách nhiệm tạm nộp tiền thuế TNDN theo quý, thời hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Tuy nhiên, không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý như trước đây.
Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chỉ cần tính và nộp số tiền thuế TNDN tạm tính, mà không phải lập hoặc nộp tờ khai thuế cho phần tạm tính theo quý.
2. Hạn nộp thuế TNDN tạm tính là khi nào?
Căn cứ Điều 55 của Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế cụ thể như sau:
-
Với doanh nghiệp:
Thuế TNDN tạm nộp theo quý phải được nộp chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. -
Với các lĩnh vực đặc thù như:
-
Dầu thô (bán nội địa hoặc xuất khẩu):
Hạn nộp là trong vòng 35 ngày kể từ ngày sản xuất hoặc thông quan. -
Khí thiên nhiên:
Thời hạn nộp thuế là theo tháng.
-
Do đó, các doanh nghiệp cần lưu ý thời điểm tạm nộp thuế để tránh bị xử phạt vì nộp chậm.
3. Nộp thuế TNDN tạm tính ở đâu?
Doanh nghiệp có thể nộp tiền thuế TNDN tạm tính qua các hình thức sau (theo khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019):
-
Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước.
-
Qua cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
-
Qua đơn vị được ủy quyền thu thuế của cơ quan thuế.
-
Chuyển khoản qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán theo quy định.
4. Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính
4.1. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế TNDN hiện hành, cụ thể như sau:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước, ghi:
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 111, 112 (tùy theo hình thức thanh toán)
Vào cuối năm tài chính, doanh nghiệp cần đối chiếu số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thực tế phải nộp với số thuế đã tạm nộp trong suốt một năm.
Việc căn cứ vào tờ khai quyết toán hoặc thông báo từ cơ quan thuế. Sau khi xác định số thuế thực tế tạm nộp thực tế, kế toán thực hiện các bước hạch toán như sau:
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cao hơn mức thuế tạm phải nộp, kế toán bổ sung thêm số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp giúp cân đối lại số thuế phải nộp. Cụ thể, kế toán ghi:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế tạm nộp, kế toán sẽ điều chỉnh giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã hạch toán, ghi nhận như sau:
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Khi phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Nếu dẫn đến việc tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán sẽ ghi nhận như sau:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong trường hợp làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán sẽ thực hiện việc ghi nhận theo phương pháp dưới đây
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cuối kỳ kế toán, tiến hành kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi nhận như sau:
- Khi kiểm tra số dư của tài khoản 8211, nếu số dư Nợ lớn hơn số dư Có, khoản chênh lệch sẽ được ghi như sau:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Ngược lại, nếu số dư Nợ của TK 8211 nhỏ hơn số dư Có, khoản chênh lệch sẽ được ghi nhận như sau:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
4.2. Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thu nhập doanh nghiệp chậm phát sinh trong kỳ sẽ được ghi khi thu thuế chậm lại phải trả, với cách giải toán như sau:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thu thuế doanh nghiệp chậm lại
- Có TK 347 – Thuế thu nhập chậm phải trả.
Trường hợp thu thuế thu nhập doanh nghiệp chậm lại phát hiện hoàn thành thu nhập tài sản thuế chậm lại đã được ghi nhận từ các năm trước, việc ghi nhận sẽ được thực hiện như sau:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thu thuế doanh nghiệp chậm lại
- Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập muộn.
Khi chi phí thu nhập doanh nghiệp giảm dần (do chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập chậm lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập giảm dần hoàn nhập trong năm), ghi nhận như sau:
- Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập muộn
- Có TK 8212 – Chi phí thu thuế nhập doanh nghiệp chậm lại.
Khi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm dần (do chênh lệch giữa thuế thu nhập chậm lại phải hoàn trả trong năm lớn hơn thuế thu nhập giảm lại phải trả sinh học trong năm), ghi nhận như sau:
- Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Chậm lại phải trả
- Có TK 8212 – Chi phí thu thuế nhập doanh nghiệp chậm lại.
Cuối kỳ kế toán, số chênh lệch giữa số phát sinh Nợ và Có trên TK 8212 – Chi phí thu nhập doanh nghiệp hoãn lại như sau:
- Khi số phát sinh Nợ trên TK 8212 vượt quá số phát sinh Có, ghi nhận chênh lệch:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 – Chi phí thu thuế nhập doanh nghiệp chậm lại.
- Nếu số phát sinh Nợ trên TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có , ghi nhận chênh lệch:
Nợ TK 8212 – Chi phí thu thuế doanh nghiệp chậm lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Kết luận
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý, mà chỉ cần tính và tạm nộp số tiền thuế đúng hạn. Quy định này giúp thủ tục thuế trở nên đơn giản hơn, giảm bớt áp lực giấy tờ cho doanh nghiệp.
Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.
Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói