0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Nghiệp Vụ Kế Toán Doanh nghiệp nước ngoài có phải chịu thuế TNDN cho thu nhập phát sinh từ Việt Nam?

Doanh nghiệp nước ngoài có phải chịu thuế TNDN cho thu nhập phát sinh từ Việt Nam?

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế số, nhiều doanh nghiệp nước ngoài đang mở rộng hoạt động tại thị trường Việt Nam theo nhiều hình thức: đầu tư trực tiếp, thương mại điện tử, dịch vụ kỹ thuật xuyên biên giới…
Tuy nhiên, một trong những vấn đề pháp lý quan trọng mà doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm là nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các khoản thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam.

Cơ sở pháp lý mới từ năm 2025

Từ ngày 01/10/2025, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2025 chính thức có hiệu lực, bổ sung và làm rõ nhiều quy định liên quan đến nghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp nước ngoài, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến yếu tố “nguồn gốc thu nhập”.

I. Doanh nghiệp nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam phải chịu thuế TNDN

1.1 Quy định theo Luật Thuế TNDN 2025

Căn cứ vào điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2khoản 3 Điều 3 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các khoản thu nhập được coi là thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Thu nhập phát sinh tại Việt Nam, bất kể doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hay không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

  • Thu nhập từ các hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số (digital platform), cung cấp dịch vụ trực tuyến xuyên biên giới, v.v.

Quan trọng:

Nguồn gốc thu nhập” là yếu tố xác định nghĩa vụ thuế, không phụ thuộc vào nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nơi phát sinh chi phí hoạt động.

1.2 Các trường hợp phổ biến bị áp thuế TNDN tại Việt Nam

Trường hợp Có chịu thuế TNDN?
Cung cấp phần mềm, dịch vụ số (ví dụ: quảng cáo Google, Facebook) cho khách hàng tại Việt Nam ✔ Có
Bán hàng hóa, nguyên vật liệu cho doanh nghiệp Việt Nam, giao tại cảng Việt Nam ✔ Có
Cho thuê tài sản (thiết bị, bản quyền) sử dụng tại Việt Nam ✔ Có
Có văn phòng đại diện, chi nhánh, nhà máy tại Việt Nam ✔ Có
Không có hiện diện tại Việt Nam nhưng phát sinh thu nhập từ người tiêu dùng Việt Nam ✔ Có

II. Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Bên cạnh việc xác định thu nhập tính thuế, doanh nghiệp cũng cần lưu ý đến chi phí được trừ hợp lệ khi tính thuế TNDN để tối ưu số thuế phải nộp.

2.1 Điều kiện để khoản chi được trừ

Theo khoản 1 Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024, để một khoản chi được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp cần đảm bảo:

  • Chi phí thực tế phát sinh, phục vụ hoạt động sản xuất – kinh doanh tại Việt Nam;

  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định;

  • Thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi từ 20 triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định.

2.2 Các khoản chi cụ thể được trừ

a) Chi phí phục vụ sản xuất – kinh doanh

  • Chi mua nguyên vật liệu, nhân công, điện nước, vận chuyển...

  • Chi khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

  • Chi phí marketing, quảng cáo, nghiên cứu thị trường tại Việt Nam.

b) Chi nghiên cứu, phát triển công nghệ

  • Chi phục vụ nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

  • Các khoản chi bổ sung theo tỷ lệ phần trăm của chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.

c) Chi phục vụ các nghĩa vụ xã hội, an ninh, chính trị – xã hội

  • Chi cho hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể trong doanh nghiệp.

  • Chi hỗ trợ huấn luyện dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng.

d) Các khoản chi tài trợ có điều kiện được trừ:

  • Tài trợ giáo dục: học bổng, xây dựng trường học…

  • Tài trợ y tế: mua thiết bị, xây trạm y tế…

  • Tài trợ khắc phục thiên tai, dịch bệnh: tiền, hiện vật hỗ trợ.

  • Tài trợ nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết cho đối tượng chính sách.

  • Tài trợ cho địa phương đặc biệt khó khăn theo quyết định của Chính phủ/Thủ tướng.

e) Chi phí đặc thù khác

  • Chi tổn thất do thiên tai, dịch bệnh không được bảo hiểm hoặc bên thứ ba bồi thường.

  • Chi phí cho người biệt phái tham gia quản lý các tổ chức tín dụng đặc biệt.

  • Chi xây dựng công trình công cộng phục vụ cộng đồng và doanh nghiệp.

  • Chi phí giảm phát thải khí nhà kính, hướng tới trung hoà carbon và Net Zero.

III. Một số lưu ý quan trọng cho doanh nghiệp nước ngoài

3.1 Rủi ro nếu không thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định

  • Bị truy thu thuế, phạt chậm nộp và tiền phạt vi phạm hành chính;

  • Ảnh hưởng đến uy tín và hồ sơ pháp lý nếu có ý định đầu tư lâu dài tại Việt Nam;

  • Khó khăn trong việc ký hợp đồng với đối tác trong nước nếu không có mã số thuế hoặc giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.

3.2 Nên chủ động đăng ký và kê khai thuế

  • Doanh nghiệp nước ngoài nên đăng ký mã số thuế tại Việt Nam, ngay cả khi không có hiện diện thực tế;

  • Có thể ủy quyền cho đại lý thuế, kế toán tại Việt Nam thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế;

  • Cân nhắc hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA) mà Việt Nam đã ký với nhiều quốc gia để tránh bị đánh thuế trùng lặp.

Kết luận

Theo quy định mới tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025, doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập phát sinh từ Việt Nam đều có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNDN, bất kể có hiện diện tại Việt Nam hay không. Đồng thời, các khoản chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh tại Việt Nam có thể được trừ khi tính thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện về chứng từ và mục đích sử dụng.

Việc hiểu và tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý, mà còn xây dựng hình ảnh uy tín trong mắt đối tác và cơ quan quản lý tại Việt Nam.

Nếu cần hỗ trợ, hãy liên hệ với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp của Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.

Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> 
Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> 
Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói

Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419