0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Nghiệp Vụ Kế Toán Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán chi tiết

Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán chi tiết

Bạn đã hiểu rõ về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), cách hạch toán, kỳ tính thuế, và đối tượng nộp thuế TNDN chưa? Viện Kế Toán- Công ty cung cấp dịch vụ kế toán sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định, cách tính, cũng như giải đáp các câu hỏi thường gặp liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp.

I. Quy định về Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng và các hoạt động khác phát sinh trong kỳ tính thuế.

2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh và phát sinh thu nhập chịu thuế đều có nghĩa vụ nộp thuế TNDN. Bao gồm:

  • Doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không thường trú tại Việt Nam.
  • Các tổ chức hành chính sự nghiệp, hợp tác xã.
  • Các tổ chức khác hoạt động có thu nhập chịu thuế.

Lưu ý: Một số trường hợp không thuộc diện nộp thuế TNDN như: hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, hợp tác xã sản xuất thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản).

3. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Kỳ tính thuế TNDN thường được xác định theo:

  • Năm dương lịch: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
  • Năm tài chính: Khoảng thời gian tương đương 12 tháng, bắt đầu từ ngày đầu tiên của một quý.

Đặc biệt:

  • Doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ đầu tiên hoặc chuyển đổi hình thức (sáp nhập, chia tách, giải thể…) có kỳ tính thuế ngắn hơn 3 tháng sẽ được cộng với kỳ tính thuế tiếp theo (không quá 15 tháng).
  • Doanh nghiệp nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập.

4. Thời hạn nộp thuế TNDN

  • Tờ khai quyết toán thuế: Nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3, sau khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Nộp thuế TNDN tạm tính: Trong năm, doanh nghiệp phải nộp 75% số thuế phát sinh tạm tính trước hạn báo cáo thuế quý III.

II. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Đối với doanh nghiệp không xác định rõ chi phí trong kì thuế

Công thức chung:

Thuế TNDN phải nộp = doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ × Thuế suất thuế TNDN

Thuế suất:

  • Hoạt động dịch vụ: 5%.
  • Kinh doanh hàng hóa: 1%.
  • Hoạt động khác: 2%.

2. Doanh nghiệp xác định rõ chi phí trong kì thuế

Thu nhập tính thuế được tính như sau:

Thuế TNDN = [Thu nhập tính thuế - Trích lập quỹ KH&CN (nếu có)] x Thuế suất

Quỹ Khoa học & Công nghệ (KH&CN): Doanh nghiệp được trích lập tối đa 10% thu nhập tính thuế (3%-10% với doanh nghiệp nhà nước).

3. Thu nhập chịu thuế

Theo quy định, thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Doanh thu từ hoạt động kinh doanh (bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,...) sau khi trừ chi phí được phép khấu trừ.
  • Các khoản thu nhập khác như:
    • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, tài sản.
    • Lãi tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay.
    • Chênh lệch tỷ giá, thu nhập từ bồi thường, vi phạm hợp đồng, thanh lý tài sản.

4. Các khoản miễn thuế

Một số khoản thu nhập được miễn thuế gồm:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
  • Thu nhập từ dịch vụ tưới tiêu, cày bừa đất, nạo vét kênh mương.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người khuyết tật, người dân tộc thiểu số.
  • Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.

5. Mức thuế suất thuế TNDN

  • 20%: Áp dụng với hầu hết các doanh nghiệp thông thường.
  • 32% - 50%: Áp dụng với doanh nghiệp khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm.

III. Hướng dẫn hạch toán Thuế TNDN

Khi tính thuế TNDN

Ghi:

  • Nợ TK 821 (Chi phí thuế TNDN)
  • Có TK 3334 (Thuế TNDN phải nộp)

Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước

Ghi:

  • Nợ TK 3334 (Thuế TNDN)
  • Có TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)

Xác định số thuế TNDN cuối kỳ

Trường hợp 1: Số thuế thực nộp nhỏ hơn tạm tính:

  • Nợ TK 3334 (Thuế TNDN)
  • Có TK 821 (Chi phí thuế TNDN)

Trường hợp 2: Số thuế thực nộp lớn hơn tạm tính:

  • Nợ TK 821 (Chi phí thuế TNDN)
  • Có TK 3334 (Thuế TNDN)
>>> Xem thêm một số Lưu ý về các chi phí được trừ & không được trừ khi tính thuế TNDN

IV. Câu hỏi thường gặp về thuế TNDN

1. Doanh nghiệp được chuyển lỗ tối đa bao lâu?

>>> Doanh nghiệp được chuyển lỗ tối đa 5 năm, kể từ năm tiếp theo phát sinh lỗ.

2. Các chi phí nào được trừ khi tính thuế?

>>> Chi phí hợp lý, hợp lệ phục vụ sản xuất kinh doanh, có chứng từ đầy đủ (hóa đơn, biên lai).

3. Doanh nghiệp mới thành lập có phải nộp thuế không?

>>> Nếu doanh nghiệp phát sinh thu nhập chịu thuế, vẫn phải nộp thuế TNDN theo quy định.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ cách tính và hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu cần tư vấn hỗ trợ thêm về dịch vụ kế toán doanh nghiệp liên hệ ngay với Viện Kế Toán – Công ty cung cấp dịch vụ kế toán qua HOTLINE: 0916.636.419.

Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419