Hướng dẫn cách tính thuế TNCN chi tiết, mới nhất 2024

Trước khi tính thuế TNCN, quý khách hàng cần phải xác định xem mình thuộc đối tượng nào, cụ thể: bạn là cá nhân cư trú hay là cá nhân không cư trú, hợp đồng lao động của bạn trên 3 tháng hay là dưới 3 tháng để từ đó có thể xác định được thuế TNCN phải nộp một cách chính xác nhất.

>>> Để quý khách hàng có thể hiểu và nắm được vấn đề này thì trong bài viết dưới đây Viện Kế Toán- Công ty chuyên cung cấp dịch vụ kế toán, pháp lý doanh nghiệp trọn gói sẽ phân tích kỹ từng trường hợp để quý khách hàng có thể hiểu rõ về quy định đóng thuế TNCN.

 
 

1. Các tính thuế TNCN đối với trường hợp cá nhân cư trú

- Điều kiện, quy định về việc áp dụng thuế TNCN đối với những cá nhân cư trú

Để có thể áp dụng được cách tính thuế TNCN này thì, quý khách hàng cần phải đáp ứng được 1 trong những điều kiện dưới đây:
+ Cá nhân phải có mặt ở Việt nam từ 183 ngày trở lên theo năm dương lịch hoặc phải có mặt liên tục trong 12 tháng, kể từ ngày đầu tiên bạn có mặt ở Việt Nam;
+ Cá nhân phải có nơi ở ổn định và thường xuyên tại Việt Nam;
+ Thời điểm để tính thuế TNCN là thời điểm mà công ty/ doanh nghiệp của bạn chi trả tiền lương cho bạn;
Có nghĩa nếu như công ty/ doanh nghiệp trả lương tháng 11/2024 vào ngày 10/12/2024 thì thời điểm tính thuế TNCN sẽ là vào tháng 12/2024.

- Cách tính thuế TNCN đối với trường hợp cá nhân cư trú sẽ được tính như sau:

Hiện nay, có 2 cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú, dựa vào thời gian trên hợp đồng lao động, gồm:
+ Nếu đối với HĐLĐ từ 3 tháng trở lên sẽ tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần;
+ Đối với HĐLĐ dưới 3 tháng và không ký hợp đồng lao động, thì việc tính thuế theo thuế suất toàn phần là 10%;

 
 

2. Cách tính thuế TNCN đối với người lao động có HĐLĐ từ 3 tháng trở lên

2.1. Cách tính thuế TNCN theo biểu thuế mẫu luỹ tiến từng phần

Công thức tính thuế TNCN với trường hợp này sẽ được tính như sau:
Thuế TNCN= Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó thì: Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế - Các khoản giảm trừ

>>> Và thuế suất theo luỹ tiến từng phần sẽ được quy định như sau:

 
 

2.2. Phương pháp tính thuế TNCN theo biểu thuế luỹ tiến từng phần được rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN

Cụ thể như sau:
 
 

2.3. Các khoản được miễn thuế TNCN

- Đầu tiên là khoản chi tiền công tác phí, khoản chi này phải được nêu rõ trong quy định cũng như là quy chế của công ty/ doanh nghiệp;
- Thứ 2, khoản chi cho tiền cước điện thoại, văn phòng phẩm, khoản chi này cũng phải được nêu rõ trong quy chế của công ty/ doanh nghiệp;
- Thứ 3, khoản chi về tiền trang phục cho người lao động nhưng không được quá 5 triệu/năm/người;
- Cuối cùng, là khoản chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động;

2.4. Các khoản được giảm trừ thuế TNCN

Căn cứ vào Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 được quy định về việc giảm trừ gia cảnh, cụ thể như sau:
- Giảm trừ bản thân
- Giảm trừ người phụ thuộc
- Giảm trừ các khoản bảo hiểm được trích vào lương, với tỉ lệ trích như sau: 8%- BHXH, 1.5% BHYT, 1%- BHTN
- Giảm trừ kể cả đó là các khoản từ thiện, khuyến học, nhân đạo

3. Cách tính thuế TNCN đối với những người lao động có HĐLĐ dưới 3 tháng và không ký HĐ

- Nếu như bạn không ký hợp đồng lao động hoặc có ký nhưng là hợp đồng dưới 3 tháng với khoản thu nhập là từ 2 triệu/lần trở lên thì mức khấu trừ thuế TNCN sẽ là 10% tổng thu nhập trước khi công ty/ doanh nghiệp trả cho người lao động.
- Đối với trường hợp nếu mức thu nhập dưới 2 triệu/lần, doanh nghiệp/ công ty tạm thời không khấu trừ thuế 10% trên thu nhập trước khi chi trả cho người lao động.
- Nếu quý khách hàng chỉ có duy nhất 1 nguồn thu nhập tại một công ty/ doanh nghiệp. Nếu như tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ các khoản đã giảm trừ gia cảnh mà chưa đến mức phải nộp thuế TNCN thì phải tiến hành làm mẫu cam kết theo mẫu 08/CK-TNCN để các đơn vị thu nhập là cơ sở tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.
>>> Quý khách hàng tải mẫu 08/CK-TNCN-
TẠI ĐÂY
 
 

4. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với những cá nhân không cư trú

Đối với những cá nhân không cứ trú, thì công thức tính thuế TNCN sẽ được tính như sau:
- Công thức thuế này sẽ áp dụng đối với những cá nhân không đáp ứng đủ các điều kiện của cá nhân cư trú mà Viện Kế Toán- Công ty cung cấp dịch vụ kế toán, pháp lý doanh nghiệp đã nêu ở trên;
- Thời điểm tính thuế TNCN sẽ được căn cứ theo từng lần phát sinh TNCN;
- Phương pháp tính thuế TNCN sẽ được tính theo thuế suất toán phần là 20%;

5. Các câu hỏi thường gặp liên quan đến thuế TNCN

Viện kế toán cho tôi hỏi năm 2022 tôi có ký HĐLĐ với công ty X và tôi có 1 khoản thu nhập vãng lai ký HĐ với công ty Y là 20 triệu. Nếu vậy thì khoản thu nhập ở công ty Y tôi có bắt buộc phải kê khai quyết toán tại công ty X hay không?

Trả lời: Căn cứ theo nghị định 126, thì cá nhân có ký HĐLĐ trên 3 tháng trở lên nếu có thu nhập vãng lại trong năm không quá 10 triệu/ tháng và đã được khấu trừ 10% thuế TNCN tại nguồn, nếu không muốn quyết toán khoản thu nhập tại công ty Y thì không cần phải quyết toán khoản thu nhập vãng lai này.

Vừa rồi công ty tôi có tổ chức bốc thăm trúng thưởng cho nhân viên. Vậy thì khoản này có được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN hay là không?

Trả lời: Căn cứ vào Khoản 2, Điều 2 của thông tư 111 và căn cứ vào nghị định 65, nếu:
- Nếu quà tặng trên ghi rõ tên của cá nhân được hưởng thì phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN;
- Còn nếu như không ghi rõ thông tin cá nhân cụ thể thì sẽ không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN;

>>> Liên hệ ngay với Viện Kế Toán- Công ty chuyên cung cấp dịch vụ kế toán, pháp lý doanh nghiệp qua
HOTLINE: 0916 636 419 để được tư vấn kỹ hơn về gói dịch vụ hoàn thuế TNCN nhé!!!