Khái niệm và những điểm cần lưu ý về thuế VAT doanh nghiệp

Thuế VAT (thuế giá trị gia tăng hay thuế GTGT) là một loại thuế gián thu; tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa; hay dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng. Vậy khái niệm chính xác về thuế VAT doanh nghiệp là gì? Và cần lưu ý gì về loại thuế này. Hãy cùng Viện Kế Toán tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây nhé!

Thuế VAT doanh nghiệp là gì?

  • Nguồn gốc: Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu. Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Sau đó, thuế giá trị gia tăng đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh; cũng như một số quốc gia Châu á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế giá trị gia tăng .

  • Ở nước ta, tại ký họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01-01-1999.

  • Khái niệm: VAT ( Value Added Tax - Thuế giá trị gia tăng) là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất; lưu thông đến tiêu dùng; và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Alt: Thuế VAT doanh nghiệp

Đối tượng chịu thuế VAT 

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng vào trong các hoạt động sản xuất; và tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam; chịu sự tác động của 1 trong 3 hành vi đó là sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng. Hiểu một cách đơn giản hơn, đối tượng chịu thuế VAT là những tổ chức; hàng hóa có phát sinh những dịch vụ tăng thêm bởi hành vi tác động của đối tượng chịu thuế.

Alt: Đối tượng chịu thuế

Các mặt hàng không chịu thuế VAT doanh nghiệp

 
  • Các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa được chế biến thành các sản phẩm khác nhau hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

  • Các giống vật nuôi, giống cây trồng bao gồm cả trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi và vật liệu di truyền.

  • Hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp như tưới, tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, nội đồng, dịch vụ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.

  • Muối được sản xuất từ nước biến hay các mỏ muối tự nhiên, muối tinh và iot.

  • Nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

  • Chuyển quyền sử dụng đất.

  • Các loại bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật nuôi, cây trồng, tái bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tàu thuyền…

  • Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng dịch bệnh, điều dưỡng sức khoẽ cho người và dịch vụ thú y,...

 

Các mức thuế VAT doanh nghiệp hiện nay mức thuế VAT hiện nay

Hiện nay mức thuế VAT được tính như nào?

Mức thuế 0%

Được áp dụng cho các đối tượng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.

  • Dịch vụ tài chính phái sinh.

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.

  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.

  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông

  • Dịch vụ cấp tín dụng.

  • Chuyển nhượng vốn.

Mức thuế 5%

Áp dụng cho các mặt hàng dịch vụ, hàng hóa dưới đây:

  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.

  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn.

  • Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.

  • Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

  • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.

Mức thuế 10%

Áp dụng với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp không chịu thuế VAT, 0%, 5%.

Alt: Mức thuế hiện nay

 

Trên đây là các giải đáp về thuế VAT doanh nghiệp Viện Kế Toán muốn chia sẻ đến bạn.