Sự khác nhau giữa chữ ký điện tử và chữ ký số

Khái niệm chữ ký điện tử và chữ ký số 

Chữ ký điện tử: là một đoạn thông tin đi kèm với dữ liệu điện tử nhằm xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.

Chữ ký số: Hiểu một cách đơn giản. Chữ ký số (Token) là một thiết bị được mã hóa tất cả các thông tin, dữ liệu của một cá nhân/doanh nghiệp. Nó được dùng thay cho chữ ký trên các loại tài liệu và văn bản số thực hiện đối với các giao dịch điện tử.

Chữ ký số hay bị gọi nhầm thành chữ ký điện tử. Thực chất, chữ ký số chính là một loại chữ ký trong tập chữ ký điện tử.

Chữ ký điện tử là gì ?

Chức năng của 2 loại chữ ký 

Về chức năng thì cả chữ ký điện tử và chữ ký số đều giống nhau: 

  • Thay thế cho chữ ký tay trong các giao dịch điện tử trên môi trường số. Ví dụ: Thanh toán online, ký hợp đồng điện tử, đóng bảo hiểm, chuyển tiền trực tuyến,...

  • Dùng trong các giao dịch thư điện tử. Khách hàng xác nhận người gửi thư. Ký vào các email để đối tác.

  • Sử dụng cho các dịch vụ chính phủ điện tử. Như là ký số khi xin xác nhận của cơ quan nhà nước hay làm thủ tục hành chính.

  • Sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến. Nộp BHXH hoặc khai báo với cơ quan hải quan. Chứng khoán điện tử, giao dịch ngân hàng,...

Chức năng của chữ ký điện tử

Những lợi ích tuyệt vời khi sử dụng 

  • Thông tin của doanh nghiệp đảm bảo an toàn và bảo mật 

  • Khả năng giả mạo bị ngăn chặn triệt để

  • Chi phí, thời gian được tiết kiệm nhiều hơn

  • Cách thức làm việc linh hoạt

  • Đơn giản hóa quy trình làm việc

Giá trị pháp lý của chữ ký số và chữ ký điện tử

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

Giá trị pháp lý của chữ ký số

  • Token đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính pháp lý của các tài liệu điện tử. Bởi nó có khả năng xác định danh tính của tác giả. Từ đó đảm bảo tính toàn vẹn của tài liệu điện tử. Trong giao dịch điện tử, sử dụng chữ ký số được coi là cơ sở để khẳng định giá trị pháp lý của những văn bản điện tử. Hiện nay, phương thức duy nhất để xác định tính pháp lý của văn bản điện tử là chữ ký số.

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

Theo Luật giao dịch điện tử Việt Nam,

  • Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.

  • Chứng thực chữ ký điện tử là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.

  • Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng khác tương tự.

  • Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và lưu trữ bằng phưng tiện điện tử.

So sánh sự khác nhau giữ chứ ký điện tử và chữ ký số

So sánh chữ ký điện tử và chữ ký số