0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Thành Lập Doanh Nghiệp Chuyển Đổi Từ Công Ty TNHH Sang Cổ Phần dễ hay khó?

Chuyển Đổi Từ Công Ty TNHH Sang Cổ Phần dễ hay khó?

Khi bạn thành lập công ty TNHH nhưng do nhu cầu kinh doanh, bạn muốn chuyển sang công ty cổ phần. Vậy chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần dễ hay khó? Điều kiện cần để chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần bao gồm những gì? Chi phí chuyển đổi ra sao? Theo dõi ngay bài viết này tại đây

1. Điều kiện cần để chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần

Hiện nay, chuyển đổi loại hình là một hình thức tổ chức lại cơ cấu sao cho phù hợp với quy mô cũng như định hướng phát triển của công ty. Có thể hiểu theo cách khác, chuyển đổi là việc doanh nghiệp sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác.

Thông thường, doanh nghiệp khi chuyển đổi sẽ kế thừa toàn bộ lợi ích hợp pháp cũng như chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp khi được chuyển đổi. Tuy nhiên, các thủ tục liên quan tới chuyển đổi đều được điều chỉnh bởi Luật Doanh nghiệp.

Điều kiện cần để chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần cụ thể như sau:
Mã số thuế và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên thì cần sự phải có sự đồng ý của Hội đồng thành viên trong công ty, còn nếu là công ty TNHH một thành viên thì cần có sự đồng ý của chủ sở hữu công ty.
Giấy tờ pháp lý của người đại diện pháp luật của công ty mới hoặc các cổ đông.
Đầy đủ hồ sơ về việc chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần.

2. Hồ sơ đăng ký chuyển đổi công ty TNHH sang cổ phần

Thông thường, hồ sơ đăng ký kinh doanh là tập hợp các tài liệu và giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Đây là điều kiện mang tính bắt buộc phải có để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Căn cứ vào Điều 26 Khoản 4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã quy định hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần như sau:
“4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;

b) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;”

Dựa theo luật như trên thì hồ sơ để đăng ký gồm có điều lệ công ty, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, danh sách thành viên, danh sách cổ đông sáng lập, bản sao các giấy tờ như giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật và thành viên công ty. 

Ngoài ra, còn có hồ sơ về Nghị quyết của chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH, các hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong việc chuyển nhượng cổ phần và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên.

Hồ sơ còn có văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài hay các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn và mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

3. Cách chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần

Căn cứ vào Điều 202 Khoản 2 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đã nêu rõ cách chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần như sau:
“2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.”

Đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm vốn thì có thể hiểu là không có sự thay đổi về vốn hay chủ sở hữu. Vì như vậy nghĩa là nó chỉ thực hiện thay đổi duy nhất một yếu tố là loại hình của công ty. 

Đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động vốn thì có thể hiểu là ngoài thay đổi loại hình hoạt động, còn có sự thay đổi về chủ sở hữu của công ty. Vì thế, đó là những tổ chức hoặc cá nhân góp thêm vốn vào và tăng vốn điều lệ lên.

Ngoài ra, các công ty chuyển đổi từ TNHH sang cổ phần đương nhiên sẽ kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp đồng thời sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ. Bao gồm cả hợp đồng lao động, nợ thuế và các nghĩa vụ khác của công ty khi được chuyển đổi.
Lưu ý: Mỗi phương thức chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần sẽ có những đặc thù, tính chất riêng. Vì thế, chủ doanh nghiệp hãy xem xét thật kỹ, sau đó lựa chọn phương thức tối ưu nhất dành cho doanh nghiệp của mình để tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc.

4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi

Căn cứ Điều 32 Khoản 1,2,3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã nêu rõ địa điểm nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần như sau:
“1. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;

b) Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

d) Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.”

Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ thì Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ thông tin trong hồ sơ Đăng ký doanh nghiệp. Sau đó, họ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ vào Hệ thống thông tin quốc gia.

Các chủ sở hữu doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận ở trên Hệ thống thông tin quốc gia về việc đăng ký doanh nghiệp trước đó.

Nếu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận thì người có thẩm quyền ký văn bản sẽ gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh – nơi đã nộp hồ sơ trước đó.

Thông thường, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và thực hiện ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thực hiện hủy hồ sơ đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia trong thời hạn 03 ngày làm việc.

5. Lưu ý khi chuyển đổi Công ty TNHH sang Công ty cổ phần

Việc chuyển đổi công ty TNHH sang cổ phần nếu không thực hiện đúng quy trình thì sẽ tốn rất nhiều thời gian cũng như chi phí cho doanh nghiệp của bạn. Sau đây là 5 lưu ý cơ bản khi chuyển đổi công ty TNHH sang cổ phần.
  • Tìm hiểu kỹ các điều kiện cần để chuyển đổi bao gồm như mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy tờ pháp lý, sự đồng ý của Hội đồng thành viên…
  • Xem xét các thông tin về hồ sơ cần thiết khi đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp như điều lệ công ty, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao các giấy tờ cần, danh sách các thành viên chuyển đổi, các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển đổi.
  • Tiến hành tìm hiểu các phương thức phổ biến khi chuyển đổi như chuyển đổi mà không huy động thêm vốn và có huy động thêm vốn của cá nhân, tổ chức đầu tư.
  • Xem các thông tin về địa điểm nộp hồ sơ chuyển đổi, thời gian giải quyết hồ sơ chuyển đổi và các chi phí doanh nghiệp bắt buộc phải chi trả khi chuyển đổi.
  • Hãy tìm hiểu một số dịch vụ về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp uy tín, giá rẻ để có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần nhanh chóng nhất.

Kết,

Bài viết đã tổng hợp các thông tin bổ ích về việc chuyển đổi công ty TNHH sang cổ phần. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp ích cho quý độc giả của Viện kế toán.

Nếu doanh nghiệp bạn đang gặp vấn đề về kế toán - tài chính, chần chờ gì nữa nhanh tay liên hệ ngay qua hottline 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Dịch vụ của Viện kế toán luôn đáp ứng tối đa nhu cầu của quý doanh nghiệp. Mọi vấn đề về kế toán - thuế của doanh nghiệp được giải quyết nhanh gọn, tiết kiệm nhất.

~st~

Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419