0916 636 419 ketoan@vienketoan.vn
Trang chủ Nghiệp Vụ Kế Toán Báo cáo thuế năm là gì? Hồ sơ báo cáo quyết toán thuế năm

Báo cáo thuế năm là gì? Hồ sơ báo cáo quyết toán thuế năm

Quy định về báo cáo thuế năm: Doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì trong hồ sơ quyết toán thuế cuối năm? Thời hạn nộp báo cáo thuế được quy định ra sao? Mức phạt nếu chậm nộp hồ sơ khai thuế là bao nhiêu?

1. Báo cáo thuế năm là gì?

Báo cáo thuế năm là một nghĩa vụ quan trọng mà mọi doanh nghiệp phải thực hiện để tổng hợp, ghi nhận thông tin tài chính và thuế. Quá trình này bao gồm việc kê khai hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào - đầu ra, doanh thu, chi phí, và các khoản thuế phải nộp. Mục tiêu của báo cáo thuế năm là đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong việc tính toán nghĩa vụ thuế, giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật và tránh các rủi ro về xử phạt hành chính.

2. Hồ sơ báo cáo thuế cuối năm gồm những gì?

Hồ sơ báo cáo thuế năm được chia thành hai nhóm chính:

1. Hồ sơ quyết toán thuế

Hồ sơ quyết toán thuế giúp cơ quan thuế xác định chính xác số thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Các tài liệu quan trọng bao gồm:

Hồ sơ pháp lý:

  • Điều lệ công ty
  • Giấy đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)
  • CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật
  • Quy chế tài chính, lương, thưởng của công ty

Hồ sơ khai thuế:

  • Báo cáo tài chính
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Tờ khai thuế nhà thầu (nếu có)
  • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN

Hồ sơ lương, thưởng, chế độ nhân sự:

  • Hợp đồng lao động của nhân viên
  • Quyết định bổ nhiệm, tăng lương
  • Bảng chấm công, bảng lương
  • Đăng ký giảm trừ gia cảnh
  • Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN
  • Chứng từ nộp tiền bảo hiểm

Hồ sơ công nợ:

  • Hợp đồng kinh tế đầu vào, đầu ra
  • Biên bản đối chiếu công nợ
  • Phụ lục hợp đồng kinh tế

Hồ sơ vay vốn:

  • Hợp đồng vay vốn
  • Giấy nhận nợ
  • Chứng từ thanh toán nợ gốc và lãi vay

Chứng từ kế toán:

  • Phiếu thu, phiếu chi
  • Sao kê ngân hàng
  • Phiếu nhập kho, xuất kho
  • Hóa đơn mua vào, bán ra
  • Bảng kê mua hàng không có hóa đơn
  • Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền ngân sách

Hồ sơ sổ sách kế toán:

  • Bảng trích khấu hao tài sản cố định
  • Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí trả trước
  • Sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng
  • Sổ chi tiết công nợ phải thu – phải trả
  • Sổ chi tiết hàng hóa nhập - xuất - tồn
  • Sổ cái các tài khoản phát sinh

2. Hồ sơ báo cáo tài chính

Hồ sơ này giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính và đưa ra các kế hoạch kinh doanh phù hợp. Bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ báo cáo thuế cuối năm giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro sai sót, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh các mức phạt không đáng có.

Hồ sơ báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong nghĩa vụ báo cáo thuế của doanh nghiệp. Bộ hồ sơ này bao gồm các tài liệu nhằm phản ánh chính xác tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp trong năm tài chính. Cụ thể:

Các tờ khai quyết toán thuế:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Báo cáo tài chính:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Doanh nghiệp cần đảm bảo các tài liệu trên được lập chính xác, đầy đủ theo quy định của pháp luật để tránh sai sót hoặc bị cơ quan thuế truy thu, xử phạt.

3. Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế

Theo Luật Quản lý thuế và các quy định liên quan, thời hạn nộp báo cáo thuế của doanh nghiệp được xác định như sau:

Loại báo cáo thuế Thời hạn nộp
Báo cáo thuế tháng Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo
Báo cáo thuế quý Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo
Báo cáo thuế năm Chậm nhất ngày 30/01 của năm sau
Kê khai thuế theo từng lần phát sinh Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
Tờ khai quyết toán thuế năm Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính (*)

(*) Trường hợp doanh nghiệp có sự thay đổi như chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, thời hạn nộp báo cáo là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định.

Việc tuân thủ đúng hạn nộp báo cáo thuế giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý, bảo vệ quyền lợi tài chính và uy tín của mình trước cơ quan thuế.

4. Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế

Trong trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế muộn, tùy theo số ngày chậm trễ, mức xử phạt sẽ được áp dụng như sau:

Thời gian chậm nộp Mức phạt
1 - 5 ngày (có tình tiết giảm nhẹ) Cảnh cáo
1 - 30 ngày Phạt từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng
31 - 60 ngày Phạt từ 5.000.000 - 8.000.000 đồng
61 - 90 ngày Phạt từ 8.000.000 - 15.000.000 đồng
Trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp Phạt từ 15.000.000 - 25.000.000 đồng
Trên 90 ngày và có phát sinh số thuế phải nộp Mức phạt có thể tăng cao hơn theo quy định

Ngoài khoản phạt hành chính, doanh nghiệp bắt buộc phải:
✔ Nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế và các phụ lục liên quan.
✔ Thanh toán số tiền thuế bị chậm nộp vào ngân sách nhà nước, tính cả lãi suất chậm nộp theo quy định.

Để tránh bị xử phạt, doanh nghiệp nên chủ động kiểm tra và hoàn thành nghĩa vụ thuế đúng hạn, đồng thời có thể sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp để hỗ trợ lập hồ sơ thuế một cách chính xác.

5. Câu hỏi thường gặp về báo cáo quyết toán thuế năm

1. Doanh nghiệp không có doanh thu thì có phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) không?
✔ Có. Dù không phát sinh doanh thu, doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ nộp tờ khai thuế GTGT theo đúng thời hạn quy định để tránh vi phạm pháp luật thuế và bị xử phạt hành chính.

2. Nếu trong tháng/quý doanh nghiệp không chi trả thu nhập cho người lao động, có phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không?
✔ Không. Trong trường hợp không có phát sinh chi trả thu nhập hoặc không có số thuế TNCN phải khấu trừ, doanh nghiệp không bắt buộc phải nộp tờ khai thuế TNCN trong tháng/quý đó. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ và lập tờ khai khi có phát sinh nghĩa vụ thuế để tránh sai sót trong quyết toán cuối năm.

 

Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Viện Kế Toán qua HOTLINE: 0916.636.419 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm.

Xem thêm các dịch vụ của Viện Kế Toán tại:
>> Dịch vụ kê khai thuế ban đầu;
>> 
Dịch vụ gỡ rối sổ sách kế toán;
>> 
Dịch vụ quyết toán thuế TNDN
>> Dịch vụ báo cáo thuế, BCTC cuối năm
>> Dịch vụ kế toán trọn gói

Copyright © 2018 by VIỆN KẾ TOÁN VIỆT NAM

Liên hệ Tư vấn (24/7)0916.636.419