Trốn thuế là gì? Doanh nghiệp trốn thuế bị phạt như thế nào?

Thuế là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước và việc đóng thuế là trách nhiệm của doanh nghiệp. Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật, gây mất trật tự quản lý kinh tế của nhà nước. Tuy nhiên, vẫn có những doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích chung mà thực hiện các hành vi gian lận, trốn thuế.

I. Trốn thuế là gì?

Trốn thuế là hành vi của người nộp thuế cố ý không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền thuế theo quy định của ngân sách nhà nước. Người nộp thuế thực hiện các phương thức vi phạm pháp luật nhằm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc trốn thuế.

II. Doanh nghiệp trốn thuế? Ai là người chịu trách nhiệm

Theo quy định, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Đồng thời, họ còn có trách nhiệm đại diện cho doanh nghiệp khi có yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác.

Ngoài ra, theo Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật có những trách nhiệm sau:

  • Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
  • Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp, không lợi dụng địa vị và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để đạt lợi ích cá nhân hay phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  • Thông báo chính xác, đầy đủ, kịp thời cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình hoặc người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp;
  • Ngoài ra, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm các trách nhiệm đã nêu trên.
Trong trường hợp doanh nghiệp trốn thuế, người đại diện theo pháp luật sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi trốn thuế của doanh nghiệp. Các cá nhân khác trong doanh nghiệp, như kế toán hoặc những người khác có trách nhiệm đối với nghĩa vụ thuế, cũng sẽ phải chịu trách nhiệm cho hành vi trốn thuế này. Tuy nhiên, người chịu trách nhiệm chính vẫn là người đại diện pháp luật của công ty.

III. Những hành vi trốn thuế phổ biến

Hiện nay, có không ít doanh nghiệp đã và đang tìm cách tránh nghĩa vụ nộp thuế. Trong đó, các vi phạm thường gặp liên quan đến hành vi trốn thuế của doanh nghiệp có thể kể đến như:

➨ Sử dụng hóa đơn hoặc chứng từ không hợp pháp, cụ thể:

  • Làm các giao dịch giả để tạo ra chứng từ, hoặc mua hoá đơn, chứng từ từ các cơ sở kinh doanh khác, mục đích để làm cho các hoạt động trở nên hợp pháp. Bằng cách này, doanh nghiệp sẽ giảm được thuế TNDN và cả thuế GTGT thông qua việc khấu trừ các khoản thuế đầu vào không hợp lệ;

➨ Không lập hóa đơn đúng quy định, cụ thể: Ghi giá trên hóa đơn và báo cáo doanh thu thấp hơn so với giá bán thực tế. Hành vi này thường xảy ra trong các ngành kinh doanh như nhà hàng, khách sạn, vận tải tư nhân, xăng dầu, vật liệu xây dựng, bán ô tô, xe máy… 

➨ Không ghi chép đúng và đủ nội dung trong sổ kế toán.

Người có nghĩa vụ nộp thuế chỉ ghi lại một phần, không khai báo hoặc khai báo sai các giao dịch kinh tế chủ yếu để sử dụng cho việc khai thuế. Mục đích để giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm...

IV. Mức xử phạt đối với doanh nghiệp, công ty trốn thuế

Luật pháp về quản lý thuế đã quy định một số biện pháp và hình thức xử lý để đối phó với các hành vi vi phạm. Trong các doanh nghiệp, việc trốn thuế có thể bị xử lý theo hình thức hành chính hoặc hình sự. Quyết định áp dụng biện pháp nào sẽ phụ thuộc vào mức độ vi phạm của doanh nghiệp.

1. Tóm tắt mức phạt dành cho cá nhân, người đại diện pháp luật có hành vi trốn thuế

Cá nhân, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phạm tội trốn thuế sẽ bị xử phạt như sau:

  • Bị phạt phạt tiền từ 500 triệu - 1,5 tỷ đồng hoặc bị phạt tù từ 1 - 3 năm với các hành vi: Trốn thuế với số tiền từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong công việc để trốn thuế, tái phạm hành vi trốn thuế;
  • Bị phạt hành chính từ 1,5 tỷ đồng - 4,5 tỷ đồng hoặc bị phạt tù từ 2 - 7 năm nếu phạm tội trốn thuế với số tiền thuế từ 1 tỷ đồng trở lên;
  • Người phạm tội bị phạt hành chính từ 20 triệu đồng - 100 triệu đồng và bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc nhất định trong vòng từ 1 - 5 năm hoặc bị tịch thu tài sản.

2. Tóm tắt mức phạt dành cho doanh nghiệp có hành vi trốn thuế

➨ Mức xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp trốn thuế

  • Phạt tiền 1 lần số thuế trốn khi có từ 1 tình tiết giảm nhẹ;
  • Số tiền phạt sẽ tăng 1,5 lần nếu không có thêm tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ; 
  • Số tiền phạt sẽ tăng lên 2 lần nếu có 1 tình tiết tăng nặng;
  • Số tiền phạt sẽ tăng lên 2,5 lần nếu có 2 tình tiết tăng nặng;
  • Số tiền phạt sẽ tăng lên 3 lần nếu có từ 3 tình tiết tăng nặng trở lên.

➨ Mức xử phạt hình sự

  • Phạt tiền từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng đối với doanh nghiệp có phạm tội trốn thuế với số tiền từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng;
  • Phạt tiền từ 3 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 6 tháng - 3 năm đối với doanh nghiệp phạm tội trốn thuế với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên;
  • Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt từ 50 triệu đồng đến 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 1 - 3 năm.

Nguồn: phòng kế toán Viện Kế Toán